✨Chi Lay ơn

Chi Lay ơn

Chi Lay ơn hay Chi Lay dơn, Dơn (danh pháp khoa học: Gladiolus) là một chi hoa trưng biện khá phổ thông tại nhiều nước, được phương Tây đem sang phổ biến tại Việt Nam. Thân dài như cây kiếm nhỏ, có hoa (nhiều màu nhưng thường là màu đỏ hay hồng) nở dọc theo thân cây.

Chi này có khoảng 260 loài, phần lớn xuất phát từ châu Phi (163 loài từ Nam Phi). Các chi Oenostachys, Homoglossum, AnomalesiaAcidanthera, theo truyền thống coi là các chi độc lập, hiện tại được gộp trong chi Gladiolus.

Miêu tả

Chi Lay ơn có khoảng 260 loài, trong đó 250 loài có nguồn gốc từ vùng châu Phi hạ Sahara, phần lớn xuất xứ từ Nam Phi. Khoảng 10 loài có xuất xứ Âu-Á. Có 160 loài lay ơn đặc hữu của Nam Phi và 76 loài ở vùng nhiệt đới châu Phi. Các loài đa dạng, từ kích thước rất nhỏ đến khổng lồ, thường thấy trong thương mại.

Các loài thảo mộc quyến rũ sống lưu niên này là bán chịu hạn tại các vùng có khí hậu ôn hòa. Chúng phát triển từ thân hình tròn, đối xứng, bao xung quanh bằng các lớp vỏ màu hơi nâu, và có thớ sợi. Thân cây nói chung không có nhánh, chỉ có từ 1-9 lá nhỏ hình lưỡi kiếm, có gân sọc viền ngoài và được bao trong vỏ bọc ngoài. Lá thấp nhất là lá mầm. Phiến lá có thể phẳng hoặc có hình chữ thập.

Các cụm hoa thơm ngát gồm những bông hoa lớn, lưỡng tính xếp thành một phía, có 2 lá bắc màu xanh, dai, mọc đối diện nhau. Đài hoa và cánh hoa hầu có vẻ ngoài giống nhau. Chúng hợp nhất tại đế thành một cấu trúc hình ống và được gọi chung là lá đài. Lá đài sống lưng là lớn nhất, bao quanh 3 nhị. 3 lá đài ở ngoài có kích thước nhỏ hơn. Bao hoa có dạng hình phễu, gắn với nhị ở đáy. Vòi nhụy có ba nhánh dạng chỉ, hình thìa, mỗi nhánh trải rộng về phía đỉnh.

Bầu nhụy là dạng quả nang 3 ngăn hình thuôn hoặc hình cầu, chứa nhiều hạt có lông màu nâu và nứt theo chiều dọc. Tại tâm của chúng là cấu trúc dễ thấy giống như cục nhỏ đặc trưng, là hạt thật sự không có lớp vỏ bọc mịn. Tại một số hạt cấu trúc này bị nhăn và có màu đen. Những hạt như vậy không thể nảy mầm.

Những bông hoa này có màu sắc rất đa dạng, từ hồng đến hơi đỏ, tía với các đốm trắng tương phản, từ trắng đến màu kem hoặc từ cam đến đỏ.

Những loài ở châu Phi nguyên thủy được thụ phấn nhờ các loài ong có tên là anthrophorine, nhưng có vài sự thay đổi diễn ra trong quá trình thụ phấn, đã cho phép sự thụ phấn nhờ chim hút mật, bướm, sâu bướm, ruồi và nhiều loài khác.

Lay ơn là thức ăn cho ấu trùng của bộ Lepidoptera, bao gồm cả bướm cánh sau vàng lớn (Noctua pronuba).

Lay ơn được lai ghép rất phổ biến, phục vụ cho việc trang trí vì có màu sắc rất phong phú. Những nhóm được ghép thông qua sự thụ phấn chéo giữa 4 hoặc 5 loài, tiếp theo là bằng chọn lọc, theo các tiêu chuẩn: Grandiflorus (tức là độ lớn của hoa, theo nghĩa La tinh), Primuline (màu sắc có chứa vòng benzothiazole, còn được biết tới như là Direct Yellow 7, Carnotine hoặc C.I. 49010) và Nanus (đặc tính lùn do di truyền). Chúng tạo ra những bông hoa được cắt tỉa rất tốt. Tuy nhiên, do chiều cao, cây trồng thường hay bị đổ rạp khi có gió lớn.

Các loài

[[Gladiolus cardinalis
từ Botanical Magazine của Curtis, 1790]] Lay ơn hoa hình sóng ([[Gladiolus undulatus)
từ Botanical Magazine của Curtis, 1801]] [[Gladiolus illyricus]] [[Gladiolus alatus, Clanwilliam, RSA]] [[Gladiolus italicus]] Một loại lay ơn lai ghép, nhóm Grandiflorus [[Gladiolus dalenii]] Một loại lay ơn lai ghép phải|[[Gladiolus imbricatus]]

Chi Gladiolus được phân chia thành nhiều đoạn. Nơi nào có thể thì các đoạn này được chỉ ra. Tuy nhiên, phần lớn các loài được đặt vào đó không chắc chắn.

  • Gladiolus abbreviatus Andrews
  • Gladiolus acuminatus F.Bol.
  • Gladiolus aequinoctialis Herb.
  • Gladiolus alatus L. (đoạn Hebea)
  • Gladiolus aleppicus Boiss. var. aleppicus
  • Gladiolus anatolicus
  • Gladiolus andringitrae Goldblatt
  • Gladiolus angustus L. (đoạn Blandus): lay ơn ống dài
  • Gladiolus antandroyi Goldblatt
  • Gladiolus antholyzoides Baker
  • Gladiolus appendiculatus G.Lewis
  • Gladiolus aquamontanus Goldblatt & Vlok
  • Gladiolus arcuatus Klatt
  • Gladiolus atropurpureus Baker
  • Gladiolus atroviolaceus Boiss.
  • Gladiolus aurantiacus Klatt
  • Gladiolus aureus Baker: lay ơn vàng
  • Gladiolus bellus C. H. Wright
  • Gladiolus benguellensis Baker (đoạn Ophiolyza)
  • Gladiolus bilineatus G. J. Lewis
  • Gladiolus boehmii Vaupel (1882)
  • Gladiolus bojeri (Baker) Goldblatt
  • Gladiolus brachylimbus Baker (1893)
  • Gladiolus brachyphyllus F. Bolus
  • Gladiolus brevifolius Jacq. (đoạn Linearifolius)
  • Gladiolus brevitubus G. Lewis
  • Gladiolus buckerveldii (L. Bolus) Goldblatt
  • Gladiolus bullatus Thunb. ex G. Lewis: chuông lam Caledon
  • Gladiolus caeruleus Goldblatt & J.C. Manning
  • Gladiolus calcaratus G. Lewis
  • Gladiolus calcicola Goldblatt
  • Gladiolus callianthus Mosais: lay ơn Abyssinia
  • Gladiolus canaliculatus Goldblatt
  • Gladiolus candidus (Rendle) Goldblatt
  • Gladiolus cardinalis Curtis (đoạn Blandus)
  • Gladiolus carinatus Aiton
  • Gladiolus carmineus C. H. Wright (đoạn Blandus): hoa huệ vách núi
  • Gladiolus carneus (sect. Blandus): lay ơn lớn
  • Gladiolus caryophyllaceus (Burm. f.) Poiret
  • Gladiolus cataractarum Oberm.
  • Gladiolus caucasicus Herb.
  • Gladiolus ceresianus L. Bolus
  • Gladiolus citrinus Klatt
  • Gladiolus x colvillei: lay ơn Colville
  • Gladiolus communis L. (đoạn Gladiolus): lay ơn (loài điển hình) Gladiolus communis subsp. byzantinus (đoạn Gladiolus) - lay ơn phương đông Gladiolus communis subsp. communis (đoạn Gladiolus)
  • Gladiolus conrathii Baker (1898)
  • Gladiolus crassifolius Baker
  • Gladiolus crispulatus L. Bolus
  • Gladiolus cruentus T. Moore (đoạn Ophiolyza)
  • Gladiolus curtifolius Marais
  • Gladiolus cuspidatus
  • Gladiolus cylindraceus G. Lewis
  • Gladiolus cymbarius Baker
  • Gladiolus dalenii Van Geel (đoạn Ophiolyza)
  • Gladiolus debilis Ker Gawler (đoạn Homoglossum): lay ơn nhỏ
  • Gladiolus decaryi Goldblatt
  • Gladiolus decipiens Vaupel
  • Gladiolus decoratus Baker
  • Gladiolus densiflorus Baker
  • Gladiolus deserticolus Goldblatt
  • Gladiolus dolomiticus Oberm.
  • Gladiolus dracocephalus Hook.f.
  • Gladiolus dregei Klatt
  • Gladiolus dubius
  • Gladiolus dzavakheticus
  • Gladiolus ecklonii Lehm.
  • Gladiolus edulis Burchell ex Ker Gawler
  • Gladiolus elliotii Baker (đoạn Ophiolyza)
  • Gladiolus emiliae L. Bolus
  • Gladiolus engysiphon G. Lewis
  • Gladiolus equitans Thunb. (đoạn Hebea)
  • Gladiolus erectiflorus Baker
  • Gladiolus exiguus G. Lewis
  • Gladiolus flanaganii Baker: lay ơn tự vẫn
  • Gladiolus floribundus Jacq.
  • Gladiolus fourcadei (L. Bolus) Goldblatt & De Vos
  • Gladiolus ×gandavensis (đoạn Ophiolyza) [= G. dalenii × 'G. oppositiflorus]
  • Gladiolus garnierii Klatt
  • Gladiolus geardii L. Bolus
  • Gladiolus goetzii Harms
  • Gladiolus gracilis Jacq. (đoạn Homoglossum): hoa chuông Reed
  • Gladiolus gracillimus Baker
  • Gladiolus grandiflorus (đoạn Blandus)
  • Gladiolus gregarius Welw. ex Baker (đoạn Densiflorus)
  • Gladiolus griseus Goldblatt & J.C. Manning
  • Gladiolus gueinzii Kunze
  • Gladiolus guthriei F. Bol. (đoạn Linearifolius)
  • Gladiolus halophilus Boiss. & Heldr.
  • Gladiolus harmsianus Vaupel
  • Gladiolus heterolobus Vaupel
  • Gladiolus hirsutus Jacq. (đoạn Linearifolius): Afrikaner hồng nhỏ
  • Gladiolus hollandii L. Bolus
  • Gladiolus horombensis Goldblatt
  • Gladiolus huillensis (Welw. ex Baker) Goldblatt
  • Gladiolus hyalinus Jacq.
  • Gladiolus illyricus W.D.J.Koch: lay ơn dại
  • Gladiolus imbricatus L.
  • Gladiolus inandensis Baker
  • Gladiolus incospicuus Baker
  • Gladiolus inflatus Thunb.
  • Gladiolus inflexus Goldblatt & J.C. Manning
  • Gladiolus insolens Goldblatt & J.C. Manning
  • Gladiolus intonsus Goldblatt
  • Gladiolus invenustus G. J. Lewis
  • Gladiolus involutus (đoạn Hebea)
  • Gladiolus iroensis (A. Chev.) Marais
  • Gladiolus italicus P. Mill. (đoạn Gladiolus): lay ơn Italia
  • Gladiolus johnstoni Baker (s. d.)
  • Gladiolus jonquilliodorus Ecklon ex G. Lewis
  • Gladiolus junodi Baker
  • Gladiolus kamiesbergensis G. Lewis
  • Gladiolus karendensis Baker
  • Gladiolus katubensis De Wild.
  • Gladiolus klattianus Hutch.
  • Gladiolus kotschyanus Boiss.
  • Gladiolus kubangensis Harms
  • Gladiolus lapeirousioides Goldblatt
  • Gladiolus laxiflorus Baker
  • Gladiolus lemoinei
  • Gladiolus leptosiphon Bolus f.
  • Gladiolus liliaceus Houtt. (đoạn Homoglossum)
  • Gladiolus linearifolius Vaupel
  • Gladiolus linearis N.E.Br.
  • Gladiolus longanus Harms
  • Gladiolus longicollis Baker (đoạn Homoglossum) Gladiolus longicollis subsp. longicollis (đoạn Homoglossum) Gladiolus longicollis subsp. platypetalus (đoạn Homoglossum)
  • Gladiolus loteniensis Hilliard & Burtt
  • Gladiolus louiseae L. Bolus
  • Gladiolus lundaensis Goldblatt
  • Gladiolus luteus Lam.
  • Gladiolus lyalinus
  • Gladiolus macneilii Oberm.
  • Gladiolus macowani Baker
  • Gladiolus macowanii Baker (s. d.)
  • Gladiolus macrospathus Goldblatt
  • Gladiolus maculatus Sweet
  • Gladiolus magnificus (Harms) Goldblatt
  • Gladiolus malangensis Baker (1879)
  • Gladiolus malvinus Goldblatt & J.C. Manning
  • Gladiolus marlothii G. Lewis
  • Gladiolus martleyi L. Bolus (đoạn Homoglossum)
  • Gladiolus meliusculus (G. Lewis) Goldblatt & J.C. Manning
  • Gladiolus melleri Baker (đoạn Ophiolyza)
  • Gladiolus micranthus Baker (1901)
  • Gladiolus microcarpus G. Lewis
  • Gladiolus microsiphon Baker
  • Gladiolus milleri Ker Gawler
  • Gladiolus mirus Vaupel
  • Gladiolus monticola G. Lewis ex Goldblatt & J.C. Manning
  • Gladiolus mortonius (đoạn Densiflorus)
  • Gladiolus mostertiae L. Bolus
  • Gladiolus muenzneri F. Vaup
  • Gladiolus murielae (đoạn Acidanthera)
  • Gladiolus natalensis (Eckl.) Hook.
  • Gladiolus nerineoides G. Lewis
  • Gladiolus newii Baker
  • Gladiolus nigromontanus Goldblatt
  • Gladiolus niveus Goldblatt & J.C. Manning
  • Gladiolus nyasicus Goldblatt
  • Gladiolus oatesii Rolfe
  • Gladiolus ochroleucus Baker (đoạn Densiflorus)
  • Gladiolus odoratus L. Bolus
  • Gladiolus oliganthus Baker
  • Gladiolus oppositiflorus Herbert (đoạn Ophiolyza)
  • Gladiolus orchidiflorus Andrews (đoạn Hebea)
  • Gladiolus oreocharis Schltr.
  • Gladiolus pallidus Baker
  • Gladiolus paludosus Baker
  • Gladiolus palustris: lay ơn đầm lầy
  • Gladiolus papilio Hook. f. (đoạn Densiflorus): lay ơn Goldblotch
  • Gladiolus pappei Baker (đoạn Blandus)
  • Gladiolus pardalinus Goldblatt & J.C. Manning
  • Gladiolus parvulus Schltr.
  • Gladiolus patersoniae F. Bolus hoặc Bolus f.
  • Gladiolus pavonia Goldblatt & J.C. Manning
  • Gladiolus permeabilis Delaroche (đoạn Hebea)
  • Gladiolus perrieri Goldblatt
  • Gladiolus persicus Boiss.
  • Gladiolus pillansii G. Lewis
  • Gladiolus pole-evansii Verd.
  • Gladiolus praecostatus
  • Gladiolus praelongitubus G. J. Lewis
  • Gladiolus pretoriensis Kuntze
  • Gladiolus priorii (N. E. Br.) Goldblatt & De Vos
  • Gladiolus prismatosiphon Schltr.
  • Gladiolus pritzelii Diels
  • Gladiolus psittacinus Hook.
  • Gladiolus puberulus Vaupel
  • Gladiolus pubigerus G. Lewis
  • Gladiolus pulchellus Klatt
  • Gladiolus pulcherrimus (G. Lewis) Goldblatt & J.C. Manning
  • Gladiolus punctulatus Schrank
  • Gladiolus pusillus Goldblatt
  • Gladiolus quadrangularis (Burm. f.) Ker Gawler
  • Gladiolus quadrangulus (Delaroche) Barnard
  • Gladiolus ramosus
  • Gladiolus recurvus (đoạn Homoglossum)
  • Gladiolus rehmannii Baker
  • Gladiolus remotifolius Baker
  • Gladiolus rigidifolius Baker
  • Gladiolus robertsoniae F. Bolus hoặc Bolus f.
  • Gladiolus rogersii Baker
  • Gladiolus roseovenosus Goldblatt & J.C. Manning
  • Gladiolus rubellus Goldblatt
  • Gladiolus rudis Lichtst. ex Roem. & Schult.
  • Gladiolus rupicola F. Vaupel
  • Gladiolus saccatus (Klatt) Goldblatt & M.P. de Vos
  • Gladiolus salteri G. Lewis
  • Gladiolus saundersii Hook. f.: lay ơn Saunders, hoa huệ Lesotho
  • Gladiolus schlechteri Baker
  • Gladiolus schweinfurthii Baker
  • Gladiolus scullyi Baker
  • Gladiolus serapiiflorus Goldblatt
  • Gladiolus serenjensis Goldblatt
  • Gladiolus sericeovillosus Hook. f.
  • Gladiolus serpenticola Goldblatt & J.C. Manning
  • Gladiolus somalensis Goldblatt & Thulin
  • Gladiolus speciosus Thunb.
  • Gladiolus spectabilis Baker (s. d.)
  • Gladiolus splendens ((Sweet)) Herbert
  • Gladiolus stefaniae Oberm.
  • Gladiolus stellatus G. Lewis
  • Gladiolus subcaeruleus G. Lewis
  • Gladiolus sufflavus (G. Lewis) Goldblatt & J.C. Manning
  • Gladiolus sulcatus Goldblatt
  • Gladiolus taubertianus Schltr.
  • Gladiolus tenellus Ecklon
  • Gladiolus tenuis M. Bieb.
  • Gladiolus teretifolius Goldblatt & De Vos
  • Gladiolus thomsonii Baker
  • Gladiolus trichonemifolius (đoạn Homoglossum)
  • Gladiolus tristis (đoạn Homoglossum) ** Gladiolus tristis var. concolor (Salisb.) Baker: lay ơn nở hoa quanh năm
  • Gladiolus tritoniaeformis
  • Gladiolus tritoniiformis Kuntze
  • Gladiolus uitenhagensis Goldblatt & Vlok
  • Gladiolus undulatus L. (đoạn Blandus): lay ơn hoa hình sóng
  • Gladiolus unguiculatus Baker
  • Gladiolus usambarensis Marais ex Goldblatt
  • Gladiolus uysiae L. Bolus ex G. Lewis
  • Gladiolus vaginatus F. Bolus hoặc Bolus f. (đoạn Homoglossum)
  • Gladiolus validissimus Vaupel
  • Gladiolus vandermerwei (L. Bolus) Goldblatt & De Vos
  • Gladiolus varius F. Bolus hay Bolus f.
  • Gladiolus velutinus De Wild.
  • Gladiolus venustus G. Lewis (đoạn Hebea)
  • Gladiolus vernus Oberm.
  • Gladiolus vinoso-maculatus Kies
  • Gladiolus violaceo-lineatus G. Lewis
  • Gladiolus virescens Thunb. (đoạn Hebea)
  • Gladiolus viridiflorus G. Lewis
  • Gladiolus viridis Aiton
  • Gladiolus watermeyeri (đoạn Hebea)
  • Gladiolus watsonioides Baker
  • Gladiolus watsonius Thunb. (đoạn Homoglossum)
  • Gladiolus woodii Baker
  • Gladiolus zimbabweensis Goldblatt
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Lay ơn** hay **Chi Lay dơn,** **Dơn** (danh pháp khoa học: **_Gladiolus_**) là một chi hoa trưng biện khá phổ thông tại nhiều nước, được phương Tây đem sang phổ biến tại Việt Nam.
Mô tả chi tiết:Nấm linh chi Hàn Quốc là loại nấm linh chi được sử dụng phổ biến có công dụng rất lớn đặc biệt là với người già, người mắc bệnh xương khớp, người
Tác dụng:Nấm Linh Chi giúp tăng cường hoạt động của hệ thống miễn dịch và kháng siêu vi, giúp cơ thể luôn tươi trẻ và tăng tuổi thọ, nấm Linh Chi có tác dụng rất
Nấm linh chi núi đá Hàn Quốc trồngtrên vùng núi đá cao có giá trị dinh dưỡng vượt trội so với các nấm linh chi thường khác. Nấm linh chi núi đá Hàn Quốc có
Nấm linh chi núi đá Hàn Quốc trồngtrên vùng núi đá cao có giá trị dinh dưỡng so với các nấm linh chi thường khác. Nấm linh chi núi đá Hàn Quốc có khả năng
Chúng ta đang sống trong thời đại kinh tế tăng trưởng cao độ, hàng hóa được bán rất chạy, làm thé nào để tăng lượng doanh thu dù chỉ lấy lãi ít để bán được
Chúng ta đang sống trong thời đại kinh tế tăng trưởng cao độ, hàng hóa được bán rất chạy, làm thé nào để tăng lượng doanh thu dù chỉ lấy lãi ít để bán được
**Chi Đại kích** (danh pháp khoa học: **_Euphorbia_**) là một chi bao gồm nhiều loài thực vật trong phân họ Euphorbioideae, họ Euphorbiaceae, bộ Malpighiales. Các loài _Euphorbia_ dao động từ những loài một năm
Son lụa không dày như son lỳ, không bóng như son bóng, không lỏng như son nước, không sệt như son kem, dùng có cảm giác: mỏng, mềm, mịn. Vậy nên, bạn sẽ không có
Son lụa không dày như son lỳ, không bóng như son bóng, không lỏng như son nước, không sệt như son kem, dùng có cảm giác: mỏng, mềm, mịn. Vậy nên, bạn sẽ không có
Son lụa không dày như son lỳ, không bóng như son bóng, không lỏng như son nước, không sệt như son kem, dùng có cảm giác: mỏng, mềm, mịn. Vậy nên, bạn sẽ không có
Son lụa không dày như son lỳ, không bóng như son bóng, không lỏng như son nước, không sệt như son kem, dùng có cảm giác: mỏng, mềm, mịn. Vậy nên, bạn sẽ không có
Son lụa không dày như son lỳ, không bóng như son bóng, không lỏng như son nước, không sệt như son kem, dùng có cảm giác: mỏng, mềm, mịn. Vậy nên, bạn sẽ không có
là một anime truyền hình thuộc thể loại hành động, hài kịch, tâm lý, đời thường của đạo diễn . Phim do A-1 Pictures sản xuất và Aniplex đảm nhận khâu phân phối. Imigimuru chịu
nhỏ|Nhiều loại đầm lầy trong [[thung lũng Carbajal, Argentina.]] nhỏ|phải|[[Khu bảo tồn thiên nhiên Avaste|Đầm lầy kiềm Avaste, một trong những đầm lầy kiềm lớn nhất tại Estonia.]] **Đầm lầy** là một kiểu đất ngập
**Hoàn Ôn** (chữ Hán: 桓溫; 312–373) là đại tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Long Cang, Tiêu Quốc. ## Tiểu sử Cha Hoàn Ôn là Hoàn Di, thái thú Tuyên thành
**Chứng chỉ Kế toán viên, Kiểm toán viên** là các chứng chỉ nghề nghiệp được cấp bởi Bộ Tài chính (Việt Nam). Chứng chỉ này nhằm mục đích đăng ký hành nghề hoạt động dịch
**Lưu Mục Chi** (刘穆之), tên tự là **Đạo Hòa**, tên lúc nhỏ là Đạo Dân , là kiều dân ở Kinh Khẩu , mưu sĩ thân cận của quyền thần Lưu Dụ cuối đời Đông
**Thẩm Khánh Chi**, tự **Hoằng Tiên**, người Vũ Khang, Ngô Hưng, là danh tướng nhà Lưu Tống thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. ## Thiếu thời Thẩm Khánh Chi từ nhỏ đã
Trong lý thuyết hệ thống điều khiển, **tiêu chuẩn ổn định Routh-Hurwitz **là một kiểm tra toán học là một điều kiện cần và đủ cho sự ổn định của một hệ thống điều khiển
**_Ơn giời cậu đây rồi!_** là một chương trình hài kịch tình huống do Trung tâm Phim truyền hình Việt Nam và công ty Đông Tây Promotion phối hợp sản xuất, dựa trên chương trình
Thông tin sản phẩmCÔNG DỤNGTăng cường đề kháng hoạt hóa tế bào cơ thể chống lại các ci khuẩn, virus.Tăng cường, nâng cao hệ miễn dịch tự nhiên: Là nguồn gốc duy trì sự sống.Kích
**Chi Dương** (danh pháp khoa học: **_Populus_**) là một chi chứa các loài cây thân gỗ với tên gọi chung là **_dương_**. Các loài dương là những cây lá sớm rụng và lá của chúng
**Gai dầu** hay **Cần sa** (còn được gọi là ** tài mà**, **gai mèo**, **lanh mèo**, **lanh mán**, **đạ ma**, **hỏa ma** hay **bồ đà**), danh pháp khoa học: **_Cannabis_**, là một chi thực vật
MÔ TẢ SẢN PHẨMVề dung tích thì Kem Chống Nắng Vichy Ideal Soleil Dry Touch chỉ có duy một loại là 50ml thôi, mặc dù mình đang muốn một em to hơn nữa. Tuy nhiên,
**Hồ Chí Minh** (chữ Nho: ; 19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969), tên khai sinh là **Nguyễn Sinh Cung** (chữ Nho: ), còn được gọi phổ biến tại Việt Nam
**_Attack on Pearl Harbor_** là một game mô phỏng máy bay chiến đấu được 3DIVISION cùng Legendo Entertainment phát triển và Legendo cùng CDV Software phát hành. Trò chơi dựa trên trận tấn công Trân
Tên sản phẩm: Nấm Linh Chi Đỏ Sấy Khô Thành phần: 100% nấm linh chi Hạn sử dụng: Không có hạn sử dụng Trọng lượng: Túi 250gram và túi 100gram Giá cả: - Túi 100gram/145.000Đ
**Trà Ôn** là một huyện thuộc tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam. ## Địa lý Huyện Trà Ôn nằm ở phía nam của tỉnh Vĩnh Long, có vị trí địa lý: *Phía đông giáp huyện Vũng
**Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh** là đơn vị sự nghiệp báo chí trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là đài truyền hình đầu tiên ở Việt
thumb|Giao thông là nguồn chính gây ô nhiễm tiếng ồn ở các thành phố. thumb| Một chiếc [[Boeing 747-400 hãng Qantas Airways bay sát trên ngôi nhà trước khi hạ cánh tại Sân bay Heathrow
**Phương pháp đào tạo theo hệ thống tín chỉ** hay gọi tắt là **Hệ thống tín chỉ** là một phương thức đào tạo tiên tiến trong nền giáo dục của nhiều quốc gia trên thế
Lá xông thảo dược 3 trong 1 gồm 9 loại thảo dược giúp giải cảm, hỗ trợ sức khỏe - Thành phần: 9 loại thảo dược quý gồm : Lá sả, vỏ bưởi, tía tô,
Lá xông thảo dược 3 trong 1 gồm 9 loại thảo dược giúp giải cảm, hỗ trợ sức khỏe - Thành phần: 9 loại thảo dược quý gồm : Lá sả, vỏ bưởi, tía tô,
Lá xông thảo dược 3 trong 1 gồm 9 loại thảo dược giúp giải cảm, hỗ trợ sức khỏe - Thành phần: 9 loại thảo dược quý gồm : Lá sả, vỏ bưởi, tía tô,
Vì sao bạn nên dùng kem tẩy lông toàn thân Wax Veo mà không phải sản phẩm khác? Kem tẩy lông mật ong Wax Veo là giải pháp lý tưởng giúp hỗ trợ tẩy lông
COMBO GIẢM ĐAU SAU SINH - EARTH MAMA ORGANICMẹ thương mến,Sau khi nhận nhiều yêu cầu nhập bộ combo giảm đau sau sinh, nên mẹ Pin đã vội nhập về thêm chai xịt giảm đau
-HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG: KEM VEET DÀNH CHO DA NHẠY CẢM TẨY LÔNG TRONG VÒNG 5 PHÚTLàn da đẹp, mềm mại chỉ trong 3 bước.Trước khi dùng, vui lòng đọc kĩ lưu ý. Dùng phần
-HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG: KEM VEET DÀNH CHO DA NHẠY CẢM TẨY LÔNG TRONG VÒNG 5 PHÚTLàn da đẹp, mềm mại chỉ trong 3 bước.Trước khi dùng, vui lòng đọc kĩ lưu ý. Dùng phần
SERUM MỤN LỘC ĐỀ HSỬ DỤNG CÔNG NGHỆ SKIN REBIRTHGIẢM ĐẾN 50-60%GIÚP DA SÁNG MÀU VÀ LÀM MỜPhù hợp với làn danhư nhiều mụn viêm, đỏ, mật độ dày khắp mặt,…ĐẶC TÍNHDẠNG SERUM:Mang nhiều dưỡng
**Hồ Chí Minh**, tên thật là Nguyễn Sinh Cung, vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam), sinh ra trong
**Cai Lậy** là một huyện cũ thuộc tỉnh Tiền Giang, Việt Nam. ## Địa lý Huyện Cai Lậy nằm ở phía tây của tỉnh Tiền Giang, có vị trí địa lý: *Phía đông giáp huyện
**_On the Other Hand, Death_** là một bộ phim bí ẩn có chủ đề đồng tính năm. Đây là bộ phim thứ ba chuyển thể từ tiểu thuyết Richard Stevenson có thám tử hư cấu
**_Fugitive Hunter: War on Terror_** (tạm dịch: _Thợ săn trốn tránh: Cuộc chiến khủng bố_) là trò chơi điện tử thuộc thể loại bắn súng góc nhìn thứ nhất theo phong cách arcade kết hợp
❌❌❌Kho đóng gói hàng nên không nhận ghi chú theo phân loại được Bạn nhé, phần NGẪU NHIÊN KHO CHỈ LẤY 1 LOẠI HƯƠNG❌❌❌MUA LẺ THEO PHÂN LOẠI VUI LÒNG VÀO SHOP LỰA NHÉ.---------------------------------------------------- ⭐⭐⭐⭐⭐
❌❌❌Kho đóng gói hàng nên không nhận ghi chú theo phân loại được Bạn nhé, phần NGẪU NHIÊN KHO CHỈ LẤY 1 LOẠI HƯƠNG❌❌❌MUA LẺ THEO PHÂN LOẠI VUI LÒNG VÀO SHOP LỰA NHÉ.---------------------------------------------------- ⭐⭐⭐⭐⭐
❌❌❌Kho đóng gói hàng nên không nhận ghi chú theo phân loại được Bạn nhé, phần NGẪU NHIÊN KHO CHỈ LẤY 1 LOẠI HƯƠNG❌❌❌MUA LẺ THEO PHÂN LOẠI VUI LÒNG VÀO SHOP LỰA NHÉ.---------------------------------------------------- ⭐⭐⭐⭐⭐
Wax Lông Veo Ngân Bình Triệt Lông Vĩnh ViễnKem tẩy lông mật ong Wax Veo là giải pháp lý tưởng giúp hỗ trợ tẩy lông sạch tận gốc, lông mọc lại không đen không cứng
❌❌❌Kho đóng gói hàng nên không nhận ghi chú theo phân loại được Bạn nhé, phần NGẪU NHIÊN KHO CHỈ LẤY 1 LOẠI HƯƠNG❌❌❌MUA LẺ THEO PHÂN LOẠI VUI LÒNG VÀO SHOP LỰA NHÉ.---------------------------------------------------- ⭐⭐⭐⭐⭐
❌❌❌Kho đóng gói hàng nên không nhận ghi chú theo phân loại được Bạn nhé, phần NGẪU NHIÊN KHO CHỈ LẤY 1 LOẠI HƯƠNG❌❌❌MUA LẺ THEO PHÂN LOẠI VUI LÒNG VÀO SHOP LỰA NHÉ.---------------------------------------------------- ⭐⭐⭐⭐⭐