✨Chi Khuyết hùng

Chi Khuyết hùng

Chi Khuyết hùng (danh pháp khoa học: Endiandra) là một chi chứa khoảng 100-130 loài thực vật, chủ yếu là cây gỗ thuộc họ Nguyệt quế (Lauraceae).

Tên gọi

Các loài có ở Việt Nam (E. firma, E. hainanensis, E. macrophyllaE. rubescens) gọi là khuyết hùng, khuyết nhị, vừ hay thổ nam.

Trong tiếng Trung chúng được gọi là 土楠 (thổ nam). Tại Trung Quốc ghi nhận 3 loài (E. coriacea, E. dolichocarpaE. hainanensis).

Trong tiếng Anh chúng thường được gọi là "walnut" (óc chó), mặc dù không liên quan đến óc chó ở Bắc bán cầu (Juglans spp.) thuộc họ Juglandaceae.

Phân bố

Các loài trong chi này có sự phân bố trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á, từ Ấn Độ đến miền nam Trung Quốc, Đông Dương, Malaysia, Indonesia, Australia (với 38 loài đặc hữu) và các đảo tây nam Thái Bình Dương.

Các hóa thạch cho thấy rằng trước thời kỳ băng hà, khi mà khí hậu ẩm và ôn hòa hơn, các loài đã phân bố rộng rãi hơn.

Sinh thái học

Chủ yếu là cây bụi và cây gỗ có lá dạng nguyệt quế và thường xanh, với hoa lưỡng tính, thường với quả mọng hình trứng hoặc hình cầu lớn, ăn được và nằm ngay trên cuống quả. Hạt được phát tán nhờ chim và thú.

Tại Australia, chúng thường được sử dụng làm cây che chắn do tán lá dày của một số loài. Một số loài ở Australia là khá hiếm thấy, như Endiandra globosa, Endiandra muelleri subsp. bracteataEndiandra floydii.

Sự khô dần đi của khu vực này trong các đợt băng hà khiến Endiandra phải rút lui về nơi trú ẩn có khí hậu ôn hòa nhất, bao gồm các đảo ở châu Đại Dương và phương nam cũng như khu vực miền núi ẩm ướt hơn. Với sự kết thúc của thời kỳ băng hà cuối cùng, Endiandra đã phục hồi một phần của phạm vi phân bố trước đó của nó. Chúng chủ yếu là sinh vật cổ còn sót lại thuộc kiểu thảm thực vật đã biến mất, nguyên ban đầu che phủ phần lớn đại lục Australia, Nam Mỹ, châu Nam Cực, Nam Phi, Bắc Mỹ và các vùng đất khác khi khí hậu là ẩm ướt hơn và ấm hơn. Mặc dù các rừng mây thích hợp với điều kiện khí hậu ấm áp đã biến mất trong các đợt băng hà, nhưng chúng đã tái chiếm các khu vực rộng lớn mỗi khi thời tiết và khí hậu trở lại thuận lợi. Người ta cho rằng phần lớn các rừng mây đã tiến và thoái trong các kỷ nguyên địa chất kế tiếp, và các loài của chúng đã thích nghi với khí hậu ấm và ẩm ướt dần dần tiến và thoái, được thay thế bằng các quần lạc thực vật lá cứng chịu lạnh hay chịu khô hạn hơn. Nhiều loài trong số các loài sinh tồn khi đó sau này đã tuyệt chủng vì chúng không thể vượt qua các rào cản do đại dương, núi và sa mạc mới tạo ra, nhưng các loài khác lại tìm thấy nơi ẩn náu như là các loài sinh sống ở các khu vực ven biển và hải đảo.

Một số loài đã thích nghi với rừng khô hay rừng lá sớm rụng nhiệt đới, bao gồm các loại rừng gió mùa và rừng gió mùa khô. Một số loài Endiandra thể hiện sự tiến hóa hội tụ do các yếu tố sinh thái hoặc tự nhiên hướng tới một giải pháp tương tự, bao gồm các cấu trúc tương tự với các loài đã thích nghi với các môi trường khác nhau, chẳng hạn như với các loài thực vật đã thích nghi với môi trường sống rừng nguyệt quế. Các loài Endiandra này tương tự như các chi khác trong họ Lauraceae và lá của chúng thuộc loại lá nguyệt quế với các quả mọng chủ yếu do chim ăn và phát tán. Các loài khác thậm chí còn thích nghi với môi trường rất ẩm ướt.

Một số loài đang nguy cấp và các loài khác có hốc sinh thái rất chuyên biệt và do đó chiếm các khu vực nhỏ hoặc đặc biệt. Mặc dù phần lớn các loài là sản phẩm của hình thành loài gần vùng, nhưng một số nhóm có phân bố Gondwana cổ đại và một số nhóm phản ứng với các thời kỳ khí hậu thuận lợi như là các loài cơ hội và mở rộng trên các sinh cảnh sẵn có, các nhóm cuối cùng này xuất hiện trên một phân bố rộng với ít loài họ hàng gần, cho thấy sự phân hóa gần đây của các loài này.

Nhiều loài có quả ăn được. Một số loài chim và dơi là động vật ăn quả chuyên biệt có xu hướng ăn nguyên cả quả và ựa ra hạt còn nguyên vẹn, có chức năng phát tán sinh học. Các động vật khác nuốt quả và chuyển hạt còn nguyên vẹn qua đường ruột. Danh sách không đầy đủ các loài chim phụ thuộc nặng vào quả các loài thuộc chi này trong chế độ ăn của chúng bao gồm các thành viên của các họ Cotingidae, Columbidae, Trogonidae, Turdidae và Ramphastidae. Quả của cây thuộc chi này cũng là nguồn thực phẩm quan trọng đối với các loài chim hàm cổ (Palaeognathae) phụ thuộc nặng vào chúng. Phát tán hạt của các loài khác nhau trong chi cũng được thực hiện nhờ cá và các loài động vật có vú lớn và nhỏ như thú da dày (Pachydermata), trâu bò (Bovidae), khỉ, động vật gặm nhấm sống trên cây, nhím hoặc thú có túi ôpôt.

Các loài

Danh sách dưới đây lấy theo POWO:

  • Endiandra acuminata C.T.White
  • Endiandra aggregata Kosterm.
  • Endiandra albiramea Kosterm.
  • Endiandra aneityensis Guillaumin
  • Endiandra anthropophagorum Domin
  • Endiandra archboldiana C.K.Allen
  • Endiandra areolata Arifiani
  • Endiandra arfakensis Kosterm.
  • Endiandra asymmerrica Teschner
  • Endiandra baillonii (Pancher & Sebert) Guillaumin
  • Endiandra beccariana Kosterm.
  • Endiandra bellendenkerana B.Hyland
  • Endiandra bessaphila B.Hyland
  • Endiandra brassii C.K.Allen
  • Endiandra bullata (C.K.Allen) Kosterm.
  • Endiandra carrii Kosterm.
  • Endiandra chartacea Kosterm.
  • Endiandra clavigera Kosterm.
  • Endiandra clemensii C.K.Allen
  • Endiandra collinsii B.Hyland
  • Endiandra compressa C.T.White
  • Endiandra cooperana B.Hyland
  • Endiandra coriacea Merr.
  • Endiandra cowleyana F.M.Bailey
  • Endiandra crassiflora C.T.White & W.D.Francis
  • Endiandra cuneata Miq.
  • Endiandra cyphellophora Kosterm.
  • Endiandra dichrophylla F.Muell.
  • Endiandra dielsiana Teschner
  • Endiandra discolor Benth.
  • Endiandra djamuensis Kosterm.
  • Endiandra dolichocarpa S.K.Lee & Y.T.Wei
  • Endiandra elaeocarpa Gillespie
  • Endiandra elongata Arifiani
  • Endiandra engleriana Teschner
  • Endiandra euadenia Kosterm.
  • Endiandra eusideroxylocarpa Kosterm.
  • Endiandra faceta Kosterm.
  • Endiandra ferruginea Teschner
  • Endiandra firma Nees: Khuyết nhị cứng, khuyết hùng cứng.
  • Endiandra flavinervis Teschner
  • Endiandra floydii B.Hyland
  • Endiandra forbesii Gamble
  • Endiandra formicaria Kosterm.
  • Endiandra fulva Teschner
  • Endiandra gem Kosterm.
  • Endiandra gemopsis Kosterm.
  • Endiandra gillespiei A.C.Sm.
  • Endiandra glauca R.Br.
  • Endiandra globosa Maiden & Betche
  • Endiandra grandifolia Teschner
  • Endiandra grayi B.Hyland
  • Endiandra hainanensis Merr. & F.P.Metcalf: Khuyết nhị Hải Nam, vừ, khuyết hùng Hải Nam, thổ nam.
  • Endiandra havelii Kosterm.
  • Endiandra hayesii Kosterm.
  • Endiandra holttumii M.R.Hend.
  • Endiandra hypotephra F.Muell.
  • Endiandra immersa Arifiani
  • Endiandra impressicosta C.K.Allen
  • Endiandra insignis (F.M.Bailey) F.M.Bailey
  • Endiandra introrsa C.T.White
  • Endiandra invasiorum Kosterm.
  • Endiandra javanica Kamik.
  • Endiandra jonesii B.Hyland
  • Endiandra kingiana Gamble
  • Endiandra lanata Arifiani
  • Endiandra latifolia Kosterm.
  • Endiandra laxiflora Merr.
  • Endiandra lecardii Guillaumin
  • Endiandra ledermannii Teschner
  • Endiandra leptodendron B.Hyland
  • Endiandra limnophila B.Hyland
  • Endiandra longipedicellata C.T.White
  • Endiandra luteola A.C.Sm.
  • Endiandra macrophylla (Blume) Boerl.: Khuyết nhị lá to, vừ lá to, khuyết hùng lá to, thổ nam lá to.
  • Endiandra macrostemon Kosterm.
  • Endiandra magnilimba Kosterm.
  • Endiandra maingayi Hook.f.
  • Endiandra merrillii Kamik.
  • Endiandra microneura C.T.White
  • Endiandra microphylla Teschner
  • Endiandra minutiflora Kosterm.
  • Endiandra × monothyra B.Hyland
  • Endiandra montana C.T.White
  • Endiandra monticola A.C.Sm.
  • Endiandra muelleri Meisn.
  • Endiandra multiflora Teschner
  • Endiandra neocaledonica Kosterm.
  • Endiandra oblonga Teschner
  • Endiandra ochracea Kosterm.
  • Endiandra oviformis Kosterm.
  • Endiandra palmerstonii (F.M.Bailey) C.T.White
  • Endiandra papuana Lauterb.
  • Endiandra phaeocarpa B.Hyland
  • Endiandra pilosa Kosterm.
  • Endiandra polyneura Schltr.
  • Endiandra poueboensis Guillaumin
  • Endiandra praeclara Gamble
  • Endiandra pubens Meisn.
  • Endiandra recurva C.T.White
  • Endiandra reticulata Gillespie
  • Endiandra rhizophoretum Kosterm. ex Arifiani
  • Endiandra rigidior Kosterm.
  • Endiandra rubescens (Blume) Miq.: Khuyết hùng đỏ, thổ nam đỏ.
  • Endiandra sankeyana F.M.Bailey
  • Endiandra schlechteri Teschner
  • Endiandra scrobiculata Kosterm. ex Kochummen
  • Endiandra sebertii Guillaumin
  • Endiandra sericea Kosterm.
  • Endiandra sideroxylon B.Hyland
  • Endiandra sieberi Nees
  • Endiandra sleumeri Kosterm.
  • Endiandra solomonensis C.K.Allen
  • Endiandra spathulata Kosterm.
  • Endiandra sphaerica C.K.Allen
  • Endiandra sulavesiana Kosterm.
  • Endiandra teschneri Kamik.
  • Endiandra teschneriana C.K.Allen
  • Endiandra trichotosa A.C.Sm.
  • Endiandra tryphera A.C.Sm.
  • Endiandra versteeghii Kosterm.
  • Endiandra virens F.Muell.
  • Endiandra whitmorei Kosterm.
  • Endiandra wolfei B.Hyland
  • Endiandra wrayi Gamble
  • Endiandra xanthocarpa B.Hyland
  • Endiandra xylophylla Kosterm.

Thư viện ảnh

Tập tin:Endiandra muelleri bracteata base.jpg|Thân _Endiandra muelleri bracteata_ Tập tin:Endiandra muelleri ssp bracteata leaves.jpg|Lá _Endiandra muelleri bracteata_ Tập tin:Endiandra globosa drupe.jpg|Quả _Endiandra globosa_ Tập tin:Endiandra introrsa small tree.jpg|Cây _Endiandra introrsa_.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Khuyết hùng** (danh pháp khoa học: **_Endiandra_**) là một chi chứa khoảng 100-130 loài thực vật, chủ yếu là cây gỗ thuộc họ Nguyệt quế (Lauraceae). ## Tên gọi Các loài có ở Việt
**_Tam quốc chí_** (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: _Sanguo Chih_; bính âm: _Sānguó Zhì_), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ
**Nguyễn Công Hùng** (26 tháng 6 năm 1982 – 31 tháng 12 năm 2012) là một công dân Việt Nam nổi tiếng với nghị lực sống và làm việc, được mệnh danh là Hiệp sĩ
**Trịnh Việt Hùng** (sinh ngày 01 tháng 10 năm 1977) là chính trị gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương
nhỏ|320x320px|Tiền thông dụng thời Lê Trang Tông **Tiền tệ Đàng Ngoài thời Lê trung hưng** phản ánh những vấn đề liên quan tới tiền tệ lưu thông vào thời nhà Lê trung hưng (1593-1789) trong
**Thận Hải Hùng** (tiếng Trung giản thể: 慎海雄, bính âm Hán ngữ: _Shèn Hǎi Xióng,_ tiếng Latinh: _Shen Haixiong_, sinh ngày 4 tháng 4 năm 1967, người Hán) là nhà báo, chính trị gia nước
**Đinh Hưng Nông** (tiếng Trung giản thể: 丁兴农, bính âm Hán ngữ: _Dīng Xīngnóng_, sinh tháng 2 năm 1963, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng
**Thế vận hội dành cho người khuyết tật** còn gọi là **Paralympic** (tiếng Anh: _Paralympic Games_) là một sự kiện thể thao quốc tế quan trọng, là nơi các vận động viên khuyết tật thể
**Văn học Đàng Ngoài thời Lê trung hưng** là một bộ phận của văn học Việt Nam, phản ánh các thành tựu về văn, thơ của nước Đại Việt dưới thời nhà Lê trung hưng
**Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh** (viết tắt là **BCHTWĐ** hoặc **Trung ương Đoàn**) là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
**Nguyễn Ngọc Hưng** (1960 -), là tác giả của nhiều tập thơ đã được xuất bản tại Việt Nam. Anh được đánh giá là "một hồn thơ lạc quan bởi anh đã dũng cảm vượt
**Việt Nam** lần đầu tiên tham dự Thế vận hội Người khuyết tật vào năm 2000 tại Sydney, chỉ có 2 VĐV tham gia gồm: Nguyễn Thị Xuân Anh chạy nước rút 800m của phụ
nhỏ|265x265px|Trụ sở Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh **Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh**, thường được gọi ngắn gọn là **Đoàn**, là một tổ chức chính trị – xã hội của thanh
**Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh** còn được gọi **Ban Bí thư Trung ương Đoàn,** do Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
là một sự kiện thể thao đa môn quốc tế dành cho người khuyết tật được tổ chức từ ngày 24 tháng 8 đến ngày 5 tháng 9 năm 2021 ở Tokyo, Nhật Bản. Ban
Việc gọi tên **_Triết học phục hưng_** được sử dụng bởi các học giả để mô tả các tư tưởng của giai đoạn ở châu Âu khoảng giữa năm 1355 và 1650 (ngày nay dịch
**Xe buýt nội đô Thành phố Hồ Chí Minh** là hệ thống giao thông công cộng tại Thành phố Hồ Chí Minh, do Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng trực thuộc Sở Giao
**_Chi Lăng động_** (支陵洞) là bài thơ được Phạm Sư Mạnh, tể tướng nhà Trần, sáng tác từ thế kỷ 14, khi ông dừng chân trước Ải Chi Lăng trên bước đường tuần thú xứ
**_Thận lâu chí_** () là tiểu thuyết khiêu dâm do tác giả khuyết danh viết vào thời Thanh. Lấy bối cảnh chủ yếu ở Quảng Châu thời Minh, truyện kể về sự nghiệp chính trị
Đây là danh sách nhân vật trong series anime và manga _Shin – Cậu bé bút chì_ được sáng tác bởi Usui Yoshito. Cậu bé Cu Shin đã góp Phần tạo nên sự vui nhộn
**Vương Hi Chi** (chữ Hán: 王羲之; 303 – 361), tự **Dật Thiếu** (逸少), hiệu **Đạm Trai** (澹斋), là nhà thư pháp nổi tiếng thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Về sau tham bái
**Nhân sự Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa X** (2021-2026) gồm 94 đại biểu. ## Tổng quan Ngày bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân cả nước là 23
**Mai Chí Thọ** (15 tháng 7 năm 1922 28 tháng 5 năm 2007 tại Hà Nội), tên thật là **Phan Đình Đống**, bí danh **Năm Xuân**, **Tám Cao**, là Đại tướng đầu tiên của Công
**Hồ Chí Minh** (chữ Nho: ; 19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969), tên khai sinh là **Nguyễn Sinh Cung** (chữ Nho: ), còn được gọi phổ biến tại Việt Nam
**Nguyễn Chí Dũng** là Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam. Ông từng giữ chức vụ Phó tổng cục trưởng Tổng cục An ninh 2, Bộ Công an Việt Nam (2010-2014); Giám đốc Công
**Tuyến 1** hay còn gọi là **Tuyến Bến Thành – Suối Tiên** là một tuyến metro thuộc hệ thống Đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh, vận hành vào lúc 10:00 ngày 22
**Nguyễn Mạnh Hùng** (sinh ngày 24 tháng 7 năm 1962) là một doanh nhân và chính trị gia, Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam. Ông hiện là Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Kem che khuyết điểm LA Girl Pro Conceal HD High Definition ConcealerXuất xứ: USAThương hiệu: L.A. GirlQuy cách: Tuýp 8g1. Mô tả:- Một trong những “vị cứu tinh” nhất định không thể thiếu trong bất
Kem che khuyết điểm LA Girl Pro Conceal HD High Definition ConcealerXuất xứ: USAThương hiệu: L.A. GirlQuy cách: Tuýp 8g1. Mô tả:- Một trong những “vị cứu tinh” nhất định không thể thiếu trong bất
Kem che khuyết điểm LA Girl Pro Conceal HD High Definition ConcealerXuất xứ: USAThương hiệu: L.A. GirlQuy cách: Tuýp 8g1. Mô tả:- Một trong những “vị cứu tinh” nhất định không thể thiếu trong bất
Kem che khuyết điểm LA Girl Pro Conceal HD High Definition ConcealerXuất xứ: USAThương hiệu: L.A. GirlQuy cách: Tuýp 8g1. Mô tả:- Một trong những “vị cứu tinh” nhất định không thể thiếu trong bất
#PHẤNNƯỚC #SUNIA CC #Cushion chống nước, lâu trôi, siêu che khuyết điểm chính hãng nội địa Phấn nước thôi mà, có cần đẹp thế không? Làm tim shop xao xuyến rồi, còn mấy nàng thì
Mô tả sản phẩmPhấn phủ Eglip với nhiều ưu điểm vượt trội, là sự lựa chọn hoàn hảo của Pony - chuyên gia trang điểm hàng đầu Hàn Quốc với khả năng che phủ khuyết
**Chiến tranh Hán – Hung Nô** (漢匈戰爭 - Hán-Hung chiến tranh,漢匈百年戰爭 - Hán-Hung bách niên chiến tranh) là tên được dùng để chỉ hàng loạt các trận đánh giữa nhà Hán và các bộ lạc
PHẤN TƯƠI DINH DƯỠNG LRO’CRE (CUSHION LRO’CRE) -Phấn tươi dinh dưỡng Lro’cre (Cushion Lro’cre ) sẽ giúp bạn tỏa sáng hơn bất kỳ ai .Là 1 sản phẩm mới , của Công ty Lyona Beauty
**Nguyễn Tuấn Hưng** (sinh ngày 5 tháng 10 năm 1978 tại Hà Nội), thường được biết đến với nghệ danh **Tuấn Hưng**, là một nam ca sĩ người Việt Nam. Từ khi là học sinh,
**_Dòng máu anh hùng_** (tựa tiếng Anh: **_The Rebel_**) là một bộ phim điện ảnh hành động võ thuật Việt Nam năm 2006 do Chánh Phương Film và Cinema Pictures hợp tác sản xuất. Phim
Nếu đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, thì lông mày giữ vị trí quan trọng trong việc tạo thần thái cho gương mặt. Đôi mắt trông sẽ quyến rũ hơn rất nhiều khi bên
Kem Nền Trang Điểm Chuyên Nghiệp mịn lì tự nhiên Kiss Beauty---> SIÊU HOT VỚI KEM NỀN Kiss Beauty❤️ Có gì trong phép màu KEM NỀN Kiss Beauty- Che phủ khuyết điểm thần thánh cho
**Trận Y Khuyết** (伊阙之战, _Y Khuyết chi chiến_) là một trận đánh diễn ra vào năm 293 TCN tại Y Khuyết, nay thuộc địa phận Lạc Dương, Hà Nam. Trong trận này, quân Tần do
**Aloisiô Nguyễn Hùng Vị** (sinh ngày 15 tháng 8 năm 1952) là một giám mục của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông hiện là Giám mục chính tòa thứ bảy của Giáo phận Kon Tum
Lấy cảm hứng từ những chiếc bánh macaron nhỏ xinh, hộp phấn nén Eglips Blur Powder Pact nằm vừa xinh trong bàn tay bạn. Nhỏ như vậy nhưng em ý vẫn đi kèm bông phấn
**Chu Chỉ Nhược** (chữ Hán:_周芷若_) là một nhân vật giả tưởng trong truyện Ỷ thiên đồ long ký của Kim Dung. ## Cốt truyện ### Xuất thân Chu Chỉ Nhược là con gái của người
**Giuse Nguyễn Chí Linh** (sinh ngày 22 tháng 11 năm 1949) là một giám mục Công giáo Rôma người Việt Nam, ông từng đảm trách vai trò Tổng giám mục Tổng giáo phận Huế và
Sách “binh chế chí” trong bộ “lịch triều hiến chương loại chí” của nhà bác học phan huy chú ghi lại câu tục ngữ truyền tụng trong dân gian cuối thời lê trung hưng “đánh
**Chiêu Hùng** (1965 - 2020) tên thật **Nguyễn Văn Hùng**, là một nghệ sĩ cải lương người Việt Nam. Anh được Nhà nước Việt Nam phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ Ưu tú. ## Tiểu
#PhấnNền #NHIỆT ĐỚI HỒNG B4003 POWDER #YOULIYOULA 68204 nội địa siêu mịnBầu trời nhiệt đới bao giờ cũng cho chúng ta cảm hứng vô tân về sáng tạo--> và lần này bầu trời tự do
#PhấnNền #NHIỆT ĐỚI HỒNG B4003 POWDER #YOULIYOULA 68204 nội địa siêu mịnBầu trời nhiệt đới bao giờ cũng cho chúng ta cảm hứng vô tân về sáng tạo--> và lần này bầu trời tự do
#PhấnNền #NHIỆT ĐỚI HỒNG B4003 POWDER #YOULIYOULA 68204 nội địa siêu mịnBầu trời nhiệt đới bao giờ cũng cho chúng ta cảm hứng vô tân về sáng tạo--> và lần này bầu trời tự do
MÔ TẢ SẢN PHẨMThương hiệu: Beauskin.Dung tích: 11 g* 2Xuất xứ: Hàn Quốc.Công dụng: Làm trắng, tái tạo, căng da, dưỡng ẩm, bổ sung vitamin .Thành phần: Chiết xuất từ thiên nhiên.Tôn vinh vẻ đẹp