✨Chi Đậu bướm

Chi Đậu bướm

Chi Đậu bướm (danh pháp: Centrosema), là một chi dây leo ở vùng nhiệt đới châu Mỹ, thuộc họ Fabaceae.

Ấu trùng của loài Astraptes fulgerator được ghi nhận ít nhất ăn lá C. macrocarpum and C. plumieri .

Các loài

  • Centrosema angustifolium Benth.
  • Centrosema arenarium Benth.
  • Centrosema brasilianum (L.) Benth.
  • Centrosema dasyanthum Benth.
  • Centrosema macranthum Hoehne
  • Centrosema macrocarpum
  • Centrosema plumerii (Turp. ex Pres.) Benth.
  • Centrosema pubescens Benth.
  • Centrosema sagittatum (Willd.) Brad.
  • Centrosema vexillatum Benth.
  • Centrosema virginianum

    Hình ảnh

    Tập tin:Centrosema pubescens.jpg Tập tin:Centrosema virginianum 1.jpg Tập tin:Centrosema pubescens in Kadavoor.jpg Tập tin:ButterflyPeas.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Đậu bướm** (danh pháp: **_Centrosema_**), là một chi dây leo ở vùng nhiệt đới châu Mỹ, thuộc họ Fabaceae. Ấu trùng của loài _Astraptes fulgerator_ được ghi nhận ít nhất ăn lá _C. macrocarpum_
**Chi Đậu cô ve** (gốc tiếng Pháp: _haricot vert_), hay **chi Đậu ngự** (**_Phaseolus_**)) là một chi thực vật họ Đậu (Fabaceae) với khoảng năm mươi loài, tất cả đều có nguồn gốc tự nhiên
**Cá bướm tám vạch**, tên khoa học là **_Chaetodon octofasciatus_**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Discochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**Dầu lai có củ** hay còn gọi **dầu lai lá sen**, **sen lục bình** (danh pháp hai phần: **_Jatropha podagrica_**) là một loài thực vật có hoa thuộc chi Dầu mè, họ Đại kích. Nó
**Bướm vua** hay **bướm chúa** (danh pháp hai phần: _Danaus plexippus_) là một loài bướm ngày thuộc phân họ Danainae, trong họ Nymphalidae. Có lẽ là loài bướm được biết đến nhiều nhất trên toàn
**Họ Cá bướm** (tên khoa học **_Chaetodontidae_**) là một tập hợp các loài cá biển nhiệt đới dễ nhận rõ; **cá bướm cờ** (_bannerfish_) và **cá san hô** (_coralfish_) cũng được xếp vào họ này.
thumb|[[Lantana dùng để thu hút bướm chúa]] **Vườn ươm bướm** (tiếng Anh: Butterfly gardening) được thiết kế để tạo ra một môi trường thu hút bươm bướm, cũng như một số loài bướm đêm. Vườn
**Họ Bướm nhảy** (**Hesperiidae**) là một họ bướm thuộc bộ Lepidoptera. Do tập tính sống về ban ngày, chúng cũng được gọi là bướm ngày. Trước đây chúng được xếp vào một liên họ riêng
**Dâu tây** (danh pháp khoa học: _Fragaria × ananassa_) là một chi thực vật hạt kín và là loài thực vật có hoa thuộc họ Hoa hồng (Rosaceae). Dâu tây xuất xứ từ châu Mỹ
**_Roa_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bướm. Các loài trong chi này được phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Từ _roa_ trong ngôn ngữ của
**Họ Đậu** hay còn gọi **họ Cánh bướm** (danh pháp khoa học: **Fabaceae**, đồng nghĩa: **Leguminosae**,) là một họ thực vật trong bộ Đậu. Đây là họ thực vật có hoa lớn thứ ba, sau
**Đậu bướm** hay **trung châu** (**_Centrosema pubescens_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Benth. miêu tả khoa học đầu tiên. ## Hình ảnh Tập tin:Centrosema pubescens (DITSL).JPG
**Hương đậu** (danh pháp khoa học: **_Lathyrus odoratus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu, là thực vật bản địa của miền Đông Địa Trung Hải. Đây là loài thân leo một
Không chỉ dầu cù là thái, khi sử dụng bất kỳ một loại dầu cù là nào bạn cũng nên lưu ý những điểm sau:– Đây là loại dầu được dùng xoa trực tiếp lên
nhỏ|Tranh sơn dầu một chiếc thuyền buồm rời [[cảng Boston năm 1851]] nhỏ|thuyền buồm dùng ba cột buồm **Thuyền buồm** là một loại thuyền chạy bằng sức gió nhờ vào một bộ phận gọi là
**Bướm phượng Vương hậu Alexandra** (danh pháp khoa học: **_Ornithoptera alexandrae_**) là một loài bướm trong họ Bướm phượng thuộc chi _Ornithoptera_. Đây được xem là loài bướm lớn nhất trên thế giới, với những
**Họ Cá bướm gai** (danh pháp khoa học: **Pomacanthidae**) là một họ cá biển theo truyền thống nằm trong bộ Cá vược, nhưng sau đó đã được xếp ở vị trí _incertae sedis_ trong nhánh
**Sâu bướm** là giai đoạn ấu trùng của các thành viên thuộc bộ Lepidoptera (bộ côn trùng bao gồm bướm ngày và bướm đêm). Sâu bướm của hầu hết các loài ăn nguyên liệu thực
**Bướm lá khô** (danh pháp khoa học: **_Kallima inachus_**) là một loài bướm đặc trưng cho việc lẩn tránh kẻ thù bằng các hình thức ngụy trang, thuộc chi Kallima, họ Nymphalidae. Bướm lá khô
**Chi Cỏ ba lá** (danh pháp khoa học: **_Trifolium_**) là một chi của khoảng 300 loài thực vật trong họ Đậu (Fabaceae). Chúng chủ yếu sinh sống ở các khu vực ôn đới của Bắc
**_Chaetodon lunulatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Corallochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon triangulum_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Gonochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Danh từ định
**_Chaetodon baronessa_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Gonochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon ulietensis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon multicinctus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1863. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon larvatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Gonochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon tricinctus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Discochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1901. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon humeralis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định danh _humeralis_ trong
**_Chaetodon lunula_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá bướm mặt trăng**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả
**_Chaetodon paucifasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rhombochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon pelewensis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh
**Đám rối chân bướm** (; từ Hy Lạp _pteryx,_ "cánh" và _eidos,_ "hình dạng", tiếng Anh:**_Pterygoid plexus_**) là một đám rối tĩnh mạch kích thước lớn, nằm giữa cơ thái dương, cơ chân bướm ngoài,
**Họ Dâu tằm** (danh pháp khoa học: **Moraceae**) là một họ trong số các thực vật có hoa, trong hệ thống Cronquist được xếp vào bộ Gai (Urticales). Bộ này trong các hệ thống phát
**Chi Bông tai** (danh pháp khoa học: **_Asclepias_**), là một chi thực vật chứa khoảng trên 140 loài _bông tai_ (ngô thi)-các loài cây thân thảo, thường xanh. Trước đây nó được coi là chi
**_Chaetodon flavocoronatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Roaops_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon litus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Lepidochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon speculum_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Tetrachaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Danh từ định
**_Chaetodon madagaskariensis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rhombochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon trifascialis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Từ định danh _trifascialis_ được ghép
**_Chaetodon ornatissimus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon falcula_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1795. ## Từ nguyên Danh từ định
**_Chaetodon melannotus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh
**Người bướm** (tiếng Anh: _Mothman_) theo đồn đại là một sinh vật lạ, có đầu bướm, mắt đỏ rực, hai cánh dài giống của đại bàng. Điều kì lạ là nó không cần vẫy cánh
**_Chaetodon rafflesii_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon punctatofasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon ocellicaudus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon oxycephalus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chaetodon mertensii_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rhombochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định
**_Chaetodon interruptus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Lepidochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon capistratus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Chaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định