✨Chi Cú lợn
Chi Cú lợn, tên khoa học Tyto, là một chi chim trong họ Tytonidae.
Các loài
Nguồn: thumb|[[Tyto novaehollandiae.]]
- Tyto alba (Scopoli, 1769)
- Tyto almae Jønsson et al., 2013
- Tyto aurantia (Salvadori, 1881)
- Tyto capensis (A. Smith, 1834)
- Tyto delicatula Gould, 1837
- Tyto deroepstorffi (Hume, 1875)
- Tyto glaucops (Kaup, 1852)
- Tyto inexspectata (Schlegel, 1879)
- Tyto longimembris (Jerdon, 1839)
- Tyto manusi Rothschild & Hartert, 1914
- Tyto nigrobrunnea Neumann, 1939
- Tyto novaehollandiae (Stephens, 1826)
- Tyto rosenbergii (Schlegel, 1866)
- Tyto sororcula (P. L. Sclater, 1883)
- Tyto soumagnei (A. Grandidier, 1878)
- Tyto tenebricosa (Gould, 1845)
Các loài đã tuyệt chủng
- Tyto balearica Mourer-Chauviré, Alcover, Moyà e Pons, 1980
- Tyto cavatica Wetmore, 1920
- Tyto gigantea Ballmann, 1973
- Tyto jinniushanensis Hou, 1993
- Tyto letocarti Balouet e Olson, 1989
- Tyto mourerchauvireae Pavia, 2004
- Tyto neddi Steadman e Hilgartner, 1999
- Tyto noeli Arredondo, 1972
- Tyto ostologa Wetmore, 1922
- Tyto pollens Wetmore 1937
- Tyto riveroi Arredondo, 1972
- Tyto sanctialbani (Lydekker, 1893)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Cú lợn rừng**, tên khoa học **_Phodilus_**, là một chi chim trong họ Tytonidae. ## Các loài * _Phodilus assimilis_: Cú lợn rừng Sri Lanka * _Phodilus badius_: Cú lợn rừng phương Đông *
**Chi Cú lợn**, tên khoa học **_Tyto_**, là một chi chim trong họ Tytonidae. ## Các loài Nguồn: thumb|_[[Tyto novaehollandiae_.]] * _Tyto alba_ (Scopoli, 1769) * _Tyto almae_ Jønsson _et al._, 2013 * _Tyto aurantia_
**Cú lợn bồ hóng lớn** (danh pháp hai phần: **_Tyto tenebricosa_**) là một loài chim thuộc Chi Cú lợn, Họ Cú lợn (_Tytonidae_). Cú lợn bồ hóng lớn sinh sống ở đông nam Úc, rừng
**Cú lợn đồng cỏ châu Úc** hay **cú lợn vằn**, **cú lợn rừng** (danh pháp hai phần: **_Tyto longimembris_**) là một loài cú lợn thuộc chi Cú lợn, Họ Cú lợn (_Tytonidae_). Chúng được tìm
**Cú lợn mặt nạ vàng** (danh pháp hai phần: **_Tyto aurantia_**) là một loài chim thuộc Chi Cú lợn, Họ Cú lợn (_Tytonidae_).. Cú lợn mặt nạ vàng là loài chim đặc hữu của đảo
**Cú lợn mặt nạ Manus** (danh pháp hai phần: **_Tyto manusi_**) là một loài chim thuộc Chi Cú lợn, Họ Cú lợn (_Tytonidae_).. Cú lợn mặt nạ Manus là loài chim đặc hữu ở đảo
**Cú lợn vàng Sulawesi** (danh pháp hai phần: **_Tyto inexspectata_**) là một loài chim thuộc Chi Cú lợn, Họ Cú lợn (_Tytonidae_).. Cú lợn vàng Sulawesi là loài chim đặc hữu của đảo Sulawesi, Indonesia.
**Cú lợn bồ hóng nhỏ** (danh pháp hai phần: _Tyto multipunctata_) là một loài chim thuộc Chi Cú lợn, Họ Cú lợn. Cú lợn bồ hóng nhỏ sinh sống ở những vùng có khí hậu
**Cú lợn mặt nạ Taliabu** (danh pháp hai phần: **_Tyto nigrobrunnea_**) là một loài chim thuộc Chi Cú lợn, Họ Cú lợn (_Tytonidae_).. Cú lợn mặt nạ Taliabu là loài chim đặc hữu của quần
**Cú lợn mặt nạ châu Úc** (danh pháp hai phần: **_Tyto novaehollandiae_**) là một loài cú lợn thuộc Chi Cú lợn, Họ Cú lợn (_Tytonidae_).. Loài cú này sinh sống ở miền nam New Guinea
**Cú lợn Sulawesi** (danh pháp hai phần: **_Tyto rosenbergii_**) là một loài chim thuộc Chi Cú lợn, Họ Cú lợn (_Tytonidae_).. Cú lợn Sulawesi có nguồn gốc từ Indonesia nhưng vùng sinh sống khá rộng.
**Cú lợn mặt nạ nhỏ** (danh pháp hai phần: **_Tyto sororcula_**) là một loài chim thuộc Chi Cú lợn, Họ Cú lợn (_Tytonidae_).. Cú lợn mặt nạ nhỏ là loài chim đặc hữu của Indonesia.
**Cú lợn rừng phương Đông** (danh pháp hai phần: **_Phodilus badius_**), ở Việt Nam thường được gọi là _cú lợn rừng_, là một loài cú lợn thuộc Họ Cú lợn. Con chim trưởng thành trán,
**Cú lợn đỏ Madagascar** (danh pháp hai phần: **_Tyto soumagnei_**) là một loài chim thuộc họ Cú lợn (_Tytonidae_). Cú lợn đỏ Madagascar là loài định cư hiếm ở Madagascar và gần như chưa phát
thumb|_Tyto alba guttata_ **Cú lợn lưng xám** hay **Cú lợn trắng** (danh pháp hai phần: **_Tyto alba_**) là loài phân bố rộng nhất của họ Cú lợn cũng như là một trong những loài phân
**Cú lợn đồng cỏ châu Phi** (danh pháp hai phần: **_Tyto capensis_**) là một loài cú lợn thuộc Họ Cú lợn (_Tytonidae_). Con chim trưởng thành có kích thước cánh: 273–348 mm; đuôi: 114–125 mm; giò: 86–94 mm;
**Họ Cú lợn** (danh pháp khoa học: **_Tytonidae_**) là một trong hai họ động vật thuộc bộ Cú, một số loài thấy ở Việt Nam thường được gọi chung là **chim lợn** do tiếng kêu
**Chi Cu cu** (danh pháp khoa học: **_Cuculus_**) là một chi bao gồm 16 loài chim mà trong tiếng Việt ngày nay gọi là cu cu, chèo chẹo, bắt cô trói cột v.v. Các loài
**_Chi cú diều_** (**Ninox)** là một chi chim trong họ Strigidae. Chi này bao gồm khoảng 30 loài "cú diều" (có hình dạng bên ngoài tương tự với diều hâu, không có túm lông kiểu
**Cú mèo Mỹ (_Megascops_)** là một chi chim cú mèo điển hình trong họ Cú mèo (Strigidae). Chúng là các loài cú mèo phân bố tại hầu khắp châu Mỹ từ Bắc Mỹ tới Nam
**Chi Cú vọ rừng** (tên khoa học **_Aegolius_**) là một chi chim trong họ Cú mèo (Strigidae). Chúng gồm 4 loài cú nhỏ (dài 17–27 cm, cân nặng 50-200 gram), có khuôn mặt hình đĩa tương
**Chi Cú mèo (Otus)** là một chi chim trong họ Họ Cú mèo. Chúng gồm khoảng 45 loài cú có kích thước từ nhỏ tới trung bình (chiều dài 16–35 cm, cân nặng 60-350 gram), nhanh
**_Cú diều đỏ_** (tên khoa học **_Ninox rufa_**) là một loài chim trong Họ Cú mèo. Nó được mô tả vào năm 1846 bởi John Gould, một nhà điểu học người Anh. Cái tên này
**Cú vọ lực sĩ**, tên khoa học **_Ninox strenua_**, là một loài chim trong họ Cú mèo.. Chúng có nguồn gốc ở Đông và Đông Nam Australia, và là loài cú lớn nhất trên lục
**Cú mèo châu Âu** (danh pháp khoa học: **_Otus scops_**) là một loài cú mèo nhỏ thuộc họ Cú mèo. Loài này là một phần của nhóm lớn hơn các loài cú gọi là cú
**Cu cu thông thường** (danh pháp hai phần: **_Cuculus canorus_**), còn gọi là **đại đỗ quyên (大杜鹃), bố cốc (布谷), quách công**, là một loài chim thuộc Chi Cu cu, họ Cuculidae.. Loài chim qua
MÔ TẢ SẢN PHẨM NÉN QUÊ - QUẢNG TRỊ Chuyên mục cây nhà lá vườn, nhà tui ăn gì tui bán nấy nè, nén(hành tăm) nhà trồng, không sử dụng phân bón hoá học nên
**Thành phố Hồ Chí Minh** hiện nay hình thành trên cơ sở sáp nhập nhiều đơn vị hành chính do chính quyền qua các thời kỳ trước đây thành lập. Do đó, tổ chức hành
nhỏ|phải|Một người vô gia cư và say xỉn ở [[Việt Nam]] nhỏ|Một người đàn ông vô gia cư ở [[Paris.]] **Vô gia cư** là một trạng thái phản ánh điều kiện và tính chất xã
**Lợn rừng lai** hay **Heo rừng lai** (_Sus scrofa_ x _Sus scrofa domesticus_) là một giống lai giữa một con lợn rừng và lợn nhà. Thông thường, lợn rừng lai là con lai giữa lợn
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2020** diễn ra vào thứ Ba ngày 3 tháng 11 năm 2020, là cuộc bầu cử tổng thống thứ 59 liên tục 4 năm 1 lần trong
phải|Hai con lợn rừng **Lợn rừng** hay **heo rừng** (_Sus scrofa_) còn được gọi là **lợn lòi** là một loài lợn sinh sống ở lục địa Á-Âu, Bắc Phi, và quần đảo Sunda Lớn. Con
**Cú đại bàng Á Âu** (danh pháp hai phần: **_Bubo bubo_**), còn gọi là **cú đại bàng**, là một loài cú lớn cư trú ở đại lục Á Âu. Đây là một trong những loài
Khoảng một triệu người dân miền Bắc (khoảng 800 ngàn trong đó là người Công giáo) di cư đến miền Nam Việt Nam trong những năm 1954–1955 theo những chuyến tàu do Pháp và Mỹ
Cuộc **bầu cử tổng thống năm 2009 được tổ chức tại Afghanistan** được mô tả với việc bị hoãn vì vấn đề an ninh. Việc tổ chức bầu cử rất khó khăn và nguy hiểm
**Động vật lưỡng cư** (danh pháp khoa học: **Amphibian**) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh. Tất cả các loài lưỡng cư hiện đại đều là phân nhánh Lissamphibia của nhóm lớn
**Lon Nol** (tiếng Khmer: លន់នល់, 1913 - 1985) là chính trị gia Campuchia giữ chức Thủ tướng Campuchia hai lần cũng như đã liên tục giữ chức Bộ trưởng Bộ Quốc phòng dưới thời vua
nhỏ|phải|Sóng cá mòi được hình thành bằng cánh di chuyển cạnh nhau, nhịp nhàng như đang khiêu vũ và quấn lấy nhau (Shoaling and schooling) để tạo thành khối cầu cá (bait balls) **Cá mòi
**Lợn rừng châu Âu** hay **lợn rừng Trung Âu** (Danh pháp khoa học: _Sus scrofa scrofa_) là một phân loài chỉ định của loài lợn rừng có nguồn gốc hoang dã và phân bố trên
**Hệ thống địa chỉ của Nhật Bản** được sử dụng để xác định một địa điểm cụ thể tại Nhật Bản. Khi được viết bằng các ký tự tiếng Nhật, các địa chỉ bắt đầu
**Giao thông Thành phố Hồ Chí Minh** là tổng hòa của nhiều loại hình giao thông hiện hữu phục vụ nhu cầu đi lại trong phạm vi thành phố và giữa Thành phố Hồ Chí
**Họ Cú mèo** (danh pháp hai phần: **_Strigidae_**) là một trong hai họ được nhiều người chấp nhận thuộc Bộ Cú, họ kia là Họ Cú lợn. Họ này có khoảng 189 loài trong 24
nhỏ|phải|Mồ mả hình nêm thời kỳ đồ đồng ở khu vực [[Burren của Ireland.]] **Cự thạch** (tiếng Anh: _megalith_) là các tảng đá lớn được sử dụng để xây dựng các kết cấu hay các
**Di cư của người Việt Nam** là nói đến di cư của người Việt Nam trong nước và ra nước ngoài trong lịch sử tới nay. Người Việt Nam do tác động của chiến tranh,
**Cú trắng** (danh pháp hai phần: **_Bubo scandiacus_**) hay **cú tuyết**, là một loài chim thuộc họ Cú mèo. Cú trắng là chim biểu tượng của Quebec. ## Miêu tả Cú trắng là một loài
nhỏ|phải|Một con chim cú trong đêm tối **Hình tượng chim cú hay chim lợn** gắn bó xuyên suốt chiều dài lịch sử loài người, từ Hi Lạp cổ đại đến văn hóa Châu Á và
**Họ Cú muỗi mỏ quặp** (danh pháp khoa học: **_Podargidae_**) là một họ chim thuộc bộ Caprimulgiformes. Chúng có miệng khi há ra giống miệng ếch. Họ này gồm các loài chim săn mồi hoạt
**Lợn trâu** (Danh pháp khoa học: _Entelodont_) hay còn gọi là **lợn sát thủ** là một họ lợn đã tuyệt chủng từ thời kỳ tiền sử. Chúng là động vật ăn tạp và là loài
**Lợn rừng Nhật Bản** hay còn gọi là **lợn rừng ria trắng** (Danh pháp khoa học: _Sus scrofa leucomystax_) là một phân loài của loài lợn rừng phân bố tại Nhật Bản. Chúng là loài
thumb|_Strix nebulosa lapponica_ **_Strix nebulosa_** (Hù xám lớn) là một loài chim lớn trong Họ Cú mèo, phân bố rộng rãi ở phía Bắc của bán cầu Bắc. Chúng là loài cú lớn nhất trong