✨Chi Chùy hoa
Chi Chùy hoa (gọi theo loài Strobilanthes boerhavioides) hay chi Chàm mèo (gọi theo loài Strobilanthes cusia) (danh pháp khoa học: Strobilanthes) là một trong những chi thực vật thuộc họ Ô rô, chủ yếu có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới châu Á, tuy nhiên cũng có một số loài xuất hiện ở vùng ôn đới của châu lục này.
;Một số loài
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Chi Chùy hoa_** (gọi theo loài _Strobilanthes boerhavioides_) hay **chi Chàm mèo** (gọi theo loài _Strobilanthes cusia_) (danh pháp khoa học: _Strobilanthes_) là một trong những chi thực vật thuộc họ Ô rô, chủ yếu
**Chùy hoa Ba Tư** (danh pháp khoa học: **_Strobilanthes dyerianus_**) là loài thực vật có nguyên xuất từ Myanma. Cây cho màu lá rất đẹp, lá hình trái xoan, phiến lá màu tía, hệ gân
**Chi Dẹ** (danh pháp khoa học: **_Syndiclis_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Lauraceae, có tại miền nam Trung Quốc, Bhutan và có thể có ở Việt Nam, với 10 loài đã
Phá cố chỉ thuộc họ đậu, tên khác là bổ cốt chí, đậu miêu là 1 cây nhỏ sống hàng năm. Thân có cạnh và lông nhỏ. Lá kép, mọc so le. Cụm hoa là
Thương hiệuThayersXuất xứ thương hiệuMỹNơi sản xuấtMỹSKU9217334047163Thành phầnNước tinh khiết, SD Rượu 40-B (Hạt tự nhiên) 10%, Nước ép lá Aloe Barbadensis (Lô Hội đã được Chứng Nhận Hữu Cơ), Chiết xuất Hamamelis Virgiana (được
**Chi Mộc tê** hay **chi Hoa mộc** (danh pháp khoa học: **_Osmanthus_**) là một chi của khoảng 30 loài thực vật có hoa trong họ Ô liu (Oleaceae), chủ yếu có nguồn gốc ở vùng
: **Chi Tử đinh hương** hay đúng ra là **chi Đinh hương** (danh pháp khoa học: **_Syringa_**) là một chi của khoảng 25-40 loài thực vật có hoa thuộc họ Ô liu (Oleaceae), có nguồn
**Chi Bọ chó** (danh pháp khoa học: **_Buddleja_** hay _Buddleia_), là một chi thực vật có hoa. Hiện nay, chi này được đặt trong họ Huyền sâm (_Scrophulariaceae_), mặc dù trong quá khứ đã được
**Gai dầu** hay **Cần sa** (còn được gọi là ** tài mà**, **gai mèo**, **lanh mèo**, **lanh mán**, **đạ ma**, **hỏa ma** hay **bồ đà**), danh pháp khoa học: **_Cannabis_**, là một chi thực vật
**Chi Nắp ấm** hay còn gọi **chi nắp bình**, **chi bình nước** (danh pháp khoa học: **_Nepenthes _**) là chi thực vật duy nhất trong họ đơn chi Nepenthaceae. Chi này chứa khoảng 90 tới
**Chi Hông** hay **chi Phao đồng** (**bao đồng**, **bào đồng**) (danh pháp khoa học: **_Paulownia_**) là một chi của khoảng 6–7 loài (phụ thuộc vào tác giả phân loại) thực vật trong họ một chi
**Chi Sụ** hay **chi Du đơn** hoặc **chi Vàng trắng** (danh pháp khoa học: **_Alseodaphne_**) là một chi thực vật hạt kín thuộc họ Lauraceae. ## Phân bố Các loài trong chi này là đặc
**Chi An tức hay An tức hương** (danh pháp khoa học: **_Styrax_**) là một chi thực vật có khoảng 100 loài mọc thành bụi rậm hoặc cây nhỏ trong họ An tức hương (_Styracaceae_), chủ
**Chi Bồ kết** (danh pháp khoa học: **_Gleditsia_**, còn viết là _Gleditschia_) là một chi chứa các loài **bồ kết** trong phân họ Vang (Caesalpinioideae) của họ Đậu (Fabaceae), có nguồn gốc tại Bắc Mỹ
**Chi Nhãn** (danh pháp khoa học: **_Dimocarpus_**) là một chi của khoảng 20 loài thực vật có hoa trong họ Bồ hòn (Sapindaceae), có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Đông Nam Á và miền
**Chi Dây gối** (danh pháp khoa học: **_Celastrus_**) là một chi của khoảng 30 loài cây bụi và dây leo. Các loài này phân bố rộng khắp trong khu vực Đông Á, miền Australasia, châu
**Bông lơn**, **hông hoa hường** hay **bào đồng Tứ Xuyên** (danh pháp khoa học: **_Paulownia fargesii_**) là một loài thực vật thuộc họ Paulowniaceae. Đây là loài bản địa Trung Quốc và Việt Nam. Nó
**Tháp đồng hồ Tiêm Sa Chủy** (; Hán–Việt: _Tiêm Sa Chủy chung lâu_; ) hay **Tháp đồng hồ Hồng Kông** là một danh lam thắng cảnh hay điểm mốc tại Hồng Kông. Công trình này
nhỏ|phải|Bản đồ sao Chủy. **Sao Chủy** hay **Sao Tuy** (tiếng Trung: 觜宿, bính âm: Zī Xiù, Hán-Việt: Tuy Tú, Hán-Nôm: Chủy Tú), còn gọi là **Chủy Hỏa Hầu** hay **Tuy Hỏa Hầu** (觜火猴), là một
Đây là thông tin các mã màu cần thiết, khách order thì lựa theo mã màu nhé TUY NHIÊN, đây là giá chưa có Oxi trợ nhuộm đi kèm, khách order thì inbox em gửi
**Chiếc chùy** (danh pháp khoa học: **_Barringtonia conoidea_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Lecythidaceae. Loài này được Griff. mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.
**Trấn Ô Giang** (tiếng Trung: 乌江镇, bính âm Hán ngữ: _Wūjiāng zhèn_) là trấn trực thuộc huyện Hòa, địa cấp thị Mã An Sơn, tỉnh An Huy, Trung Quốc. Đây là một đơn vị hành
**Quốc hội Hoa Kỳ khóa 118** (tiếng Anh: _118th United States Congress_) là hội nghị hiện tại của nhánh lập pháp của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, bao gồm Thượng viện Hoa Kỳ và
**Sinh vật huyền thoại Trung Hoa** là những sinh vật (động vật) trong các câu chuyện thần thoại, truyền thuyết, huyền thoại và trong các tác phẩm văn học của Trung Hoa và có sự
**Chi Rau diếp** (danh pháp khoa học: **_Lactuca_**), được biết dưới tên gọi thông thường là rau diếp, là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). Chi này có khoảng 114 loài,
**Họ Hòa thảo** hay **họ Lúa** hoặc **họ Cỏ** ("cỏ" thực thụ) là một họ thực vật một lá mầm (lớp Liliopsida), với danh pháp khoa học là **Poaceae**, còn được biết dưới danh pháp
**Rau dền**, là tên gọi chung để chỉ các loài trong **Chi Dền** (danh pháp khoa học: **_Amaranthus_**, bao gồm cả các danh pháp liên quan tới _Acanthochiton_, _Acnida_, _Montelia_) do ở Việt Nam thường
**Cổ nhạc Trung Hoa** bao gồm những bài hát cổ, tiêu biểu của nền văn hóa Trung Hoa, có nội dung phần lớn liên quan đến những điển tích, điển cố. Nền cổ nhạc này
**Chi Táu** (danh pháp khoa học: **_Vatica_**, đồng nghĩa: _Pachynocarpus_ J. D. Hooker; _Retinodendron_ Korthals (1840), không Zenker (1833) [Fossil]; _Sunaptea_ Griffith.) là một chi thực vật trong họ Dầu (_Dipterocarpaceae_). ## Đặc điểm Cây
**Chi Thốt nốt** hay **chi Thốt lốt** (danh pháp khoa học: **_Borassus_**) là một chi của 5-10 loài thốt nốt thuộc họ Cau (Arecaceae), có nguồn gốc ở khu vực nhiệt đới châu Phi như
**Chi Trạch đài thảo** (danh pháp khoa học: **_Caldesia_**) là một chi thực vật lâu năm, thân thảo thủy sinh, thuộc họ Trạch tả (Alismataceae). Nó bao gồm 4 loài còn sinh tồn tại khu
**Chi Cỏ kê** (danh pháp khoa học: **_Panicum_**) là một chi lớn gồm khoảng 450 loài cỏ bản địa khắp vùng nhiệt đới thế giới, với một ít loài sống cả ở vùng ôn đới
**Họ Huỳnh hoa đăng** (danh pháp khoa học: **Cochlospermaceae**) là một họ thực vật có hoa với 2 chi và khoảng 15-25 loài cây thân gỗ và cây bụi. Chúng có mặt tại khu vực
**Chi Quao núi** (danh pháp khoa học: **_Stereospermum_**) là một chi trong họ Chùm ớt (Bignoniaceae), chứa khoảng 15 loài cây thân gỗ. Cây thân gỗ lá sớm rụng. Lá kép lông chim lẻ, mọc
**_Apodytes_** là một chi chứa khoảng 8 loài cây gỗ thường xanh, sinh sống trong khu vực từ vùng nhiệt đới châu Phi (chủ yếu là đông và nam châu Phi), Madagascar và các đảo
**Roi hoa trắng**, hay còn gọi là **mận chuông**, **mận trắng**, **bòng bòng**, **mận hồng đào** (_Syzygium samarangense_) là một loài thực vật có hoa trong họ Đào kim nương, có nguồn gốc từ một
**Họ Hoa chuông** (danh pháp khoa học: **Campanulaceae**) là một họ thực vật trong bộ Cúc (Asterales), bao gồm khoảng 84 chi và 2.380 loài. Họ này chủ yếu là cây thân thảo hay cây
**Lát hoa** (danh pháp khoa học: **_Chukrasia tabularis_**) là một loài thực vật có hoa thuộc chi Lát (_Chukrasia_), họ Xoan (Meliaceae). Cây được M.Roem. mô tả khoa học năm 1830. Loài lát hoa có
**Nắp ấm hoa đôi** hay còn gọi **bình nước kỳ quan**, **cây bắt mồi**, **trư lung** ## Mô tả Nhìn chung, nắp ấm có thân hình trụ, màu lục nhạt lúc non, màu nâu sậm
thumb|Phiên Khai mạc Quốc hội Hoa Kỳ thứ 116 tại Phòng họp Hạ viện thumb|Nghi thức Khai mạc tại Thượng viện **Quốc hội Hoa Kỳ thứ 116** () là hội nghị ngành lập pháp hiện
**Chi Dây cóc** (danh pháp khoa học: **_Aganope_**) là một chi thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae. Nó thuộc phân họ Đậu. Danh pháp đồng nghĩa là _Ostryocarpus_. Tại Việt Nam có 2 loài
**Quốc hội Hoa Kỳ khóa 119** (tiếng Anh: _119th United States Congress_) là nhiệm kỳ hiện tại của nhánh lập pháp chính quyền liên bang Hoa Kỳ, gồm Thượng viện Hoa Kỳ và Hạ viện
**Bằng lăng nhiều hoa** (danh pháp hai phần: **_Lagerstroemia floribunda_**) là một loài thực vật thuộc họ Bằng lăng (**Lythraceae**). ## Đặc điểm Cây gỗ, cao 10 – 15m. Thân mập xốp, màu xám nâu,
**_Strobilanthes wallichii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được Nees miêu tả khoa học đầu tiên năm 1832.
**_Strobilanthes urticifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được Wall. ex Kuntze miêu tả khoa học đầu tiên năm 1891.
**_Strobilanthes truncata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được D. Fang & H.S. Lo miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997.
**_Strobilanthes strigosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được D. Fang & H.S. Lo miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997.
**_Strobilanthes serrata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được J.B. Imlay miêu tả khoa học đầu tiên năm 1939.
**_Strobilanthes sarcorrhiza_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (C. Ling) C.Z. Zheng ex Y.F. Deng & N.H. Xia mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
**_Strobilanthes retusa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được D. Fang mô tả khoa học đầu tiên năm 2000.