✨Chi Cheo cheo

Chi Cheo cheo

Chi Cheo cheo, tên khoa học Tragulus, là một chi động vật có vú trong họ Tragulidae, bộ Artiodactyla, gồm các loài được gọi là cheo cheo. Chi này được Brisson miêu tả năm 1762. Loài điển hình của chi này là Cervus javanicus Osbeck, 1765.

Các loài

Chi này gồm các loài:

  • Tragulus javanicus: Cheo cheo Java
  • Tragulus kanchil: Cheo cheo Nam Dương
  • Tragulus napu: Cheo cheo Napu
  • Tragulus nigricans: Cheo cheo Philippine
  • Tragulus versicolor: Cheo cheo Việt Nam
  • Tragulus williamsoni: Cheo cheo Williamson

Hình ảnh

Tập tin:Tragulus napu.jpg Tập tin:Mouse-deer Singapore Zoo 2012.JPG
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cheo cheo Java** là một loài thú thuộc họ Cheo cheo. Khi trưởng thành đạt kích thước như một con thỏ, khiến chúng trở thành loài động vật móng guốc nhỏ nhất. Sinh sống trong
**Cheo cheo Nam Dương** hay còn gọi **cheo cheo kanchil** (danh pháp khoa học: _Tragulus kanchil_) là một loài động vật có vú thuộc họ Cheo cheo, bộ Guốc chẵn. Tại Việt Nam, cheo cheo
**Cheo cheo Napu** hoặc **Napu** (danh pháp hai phần: **_Tragulus napu_**) là một loài động vật guốc chẵn thuộc họ Cheo cheo. Tại Việt Nam, loài này sống ở vài tỉnh miền trung. Phân loại
**Cheo cheo lưng bạc** hay còn gọi **cheo cheo Việt Nam** (danh pháp khoa học: **_Tragulus versicolor_**) là một loài động vật guốc chẵn trong Họ Cheo cheo, cũng là một loài đặc hữu ở
**Cheo cheo Williamson** (danh pháp hai phần: **_Tragulus williamsoni_**) là một loài trong họ Cheo cheo. Sinh sống tại miền bắc Thái Lan và có thể có ở cả miền nam Trung Quốc và miền
**Cheo cheo đốm Ấn Độ** (tên khoa học **_Moschiola indica_**) là một loài thú của bộ Guốc chẵn trong họ Tragulidae được tìm thấy tại Ấn Độ và có thể tại Nepal. Nó có cơ
**Nghệ sĩ chèo ở Việt Nam** là những người hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật sân khấu chèo, gồm những nghệ sĩ chuyên nghiệp trong các nhà hát chèo và các nghệ nhân không
nhỏ|275x275px|Các nghệ sĩ [[Nhà hát Chèo Việt Nam biểu diễn ở bờ Bắc sông Bến Hải, năm 1956)]] Một cảnh trong vở "Tiếng hát đại ngàn" của Đoàn chèo 2 - [[Nhà hát Chèo Ninh
**Cheo cheo** (tiếng Anh: **Chevrotain**) là các loài động vật có vú móng guốc chẵn nhỏ tạo nên **Họ Cheo cheo** (tên khoa học **Tragulidae**), và là các thành viên duy nhất còn sinh tồn
**Quan Âm Thị Kính** là một trong bảy vở chèo cổ đầu tiên của nghệ thuật sân khấu chèo Việt Nam. Các vở chèo kinh điển của nghệ thuật chèo được lưu giữ lại đến
Các đoàn [[chèo, nhà hát chèo Việt Nam]] **Đoàn Chèo Phú Thọ** (tồn tại: 1959 - 2018) nguyên là đơn vị hoạt động nghệ thuật, đóng tại thành phố Việt Trì, Phú Thọ. Đây là
**Chi Cheo cheo**, tên khoa học **_Tragulus_**, là một chi động vật có vú trong họ Tragulidae, bộ Artiodactyla, gồm các loài được gọi là **cheo cheo**. Chi này được Brisson miêu tả năm 1762.
**Chi Cu cu** (danh pháp khoa học: **_Cuculus_**) là một chi bao gồm 16 loài chim mà trong tiếng Việt ngày nay gọi là cu cu, chèo chẹo, bắt cô trói cột v.v. Các loài
**Nhà hát Chèo Thái Bình** là đơn vị hoạt động nghệ thuật chèo chuyên nghiệp gồm có 2 đoàn nghệ thuật chèo hoạt động chủ yếu tại tỉnh Thái Bình. Nhà hát chèo Thái Bình
**Họ Chèo bẻo** (danh pháp khoa học: **Dicruridae**) là một họ chim trong bộ Passeriformes, bao gồm 30 loài ở vùng nhiệt đới Cựu Thế giới. Họ này bao gồm một chi duy nhất, chi
**Chẹo đất nhỏ** (danh pháp hai phần: **_Geococcyx velox_**) là một loài chim thuộc họ Cu cu (_Cuculidae_)).. Cùng với chẹo đất lớn, chúng tạo thành chi chẹo đất. Chẹo đất nhỏ có bề ngoài
**Chẹo đất lớn** (danh pháp hai phần: _Geococcyx californianus_) là một loài chim thuộc họ Cu cu. Cùng với chẹo đất nhỏ, chúng tạo thành chi chẹo đất. ## Miêu tả Chẹo đất lớn dài
**Chi Chẹo đất** (danh pháp khoa học **_Geococcyx_**) là một chi chim trong họ Cuculidae. ## Các loài * _Geococcyx californianus_ * _Geococcyx velox_ ## Hình ảnh Tập tin:Roadrunnerusarmy31.jpg Tập tin:Roadrunner2007.jpg Tập tin:Greater Roadrunner
**_Moschiola meminna_** là một loài động vật có vú trong họ Tragulidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Erxleben mô tả năm 1777. ## Hình ảnh Tập tin:Cambridge Natural History Mammalia Fig 147.jpg Tập tin:Moschiola
Các đoàn [[chèo, nhà hát chèo Việt Nam 2016]] **Nhà hát Chèo Bắc Giang** là đơn vị hoạt động nghệ thuật, có trụ sở tại thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. Với lịch sử
**Từ Thức** là một trong bảy vở chèo cổ đầu tiên của nghệ thuật sân khấu chèo Việt Nam. Các vở chèo kinh điển của nghệ thuật chèo được lưu giữ lại đến nay gồm:
**Nhà hát Chèo Việt Nam** là trung tâm biểu diễn, nghiên cứu và đào tạo nghệ thuật Chèo Việt Nam. Cơ quan chủ quản của Nhà hát là Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn
Các đoàn [[chèo, nhà hát chèo Việt Nam 2016]] **Nhà hát Chèo Hưng Yên** là đơn vị sự nghiệp công lập có thu trực thuộc Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch Hưng
Cổng Nhà hát Chèo Hà Nam Các đoàn [[chèo, nhà hát chèo Việt Nam năm 2016]] **Nhà hát Chèo Hà Nam** nguyên là đơn vị hoạt động nghệ thuật chèo chuyên nghiệp tồn tại từ
Một buổi diễn của nhà hát Chèo Hải Dương Các đoàn [[chèo, nhà hát chèo Việt Nam 2016]] **Nhà hát Chèo Hải Dương** là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí
Các đoàn [[chèo, nhà hát chèo Việt Nam 2016]] **Đoàn Chèo Nam Định** (mỹ danh: _Chiếng chèo thành Nam_) là đơn vị hoạt động nghệ thuật chèo chuyên nghiệp tồn tại từ năm 1959 đến
Cổng vào nhà hát Chèo Ninh Bình Một cảnh trong vở Tiếng hát đại ngàn **Nhà hát Chèo Ninh Bình** là đơn vị hoạt động nghệ thuật chèo chuyên nghiệp, gồm 2 đoàn chèo. Nhà
Số làn điệu chèo theo ước tính có khoảng trên 200 làn điệu, chủ yếu được hình thành và bắt nguồn từ các làn điệu dân ca, ca dao, thơ giàu chất văn học đằm
Các đoàn [[chèo, nhà hát chèo Việt Nam 2016]] **Đoàn Chèo Hải Phòng** là đơn vị hoạt động nghệ thuật, đóng tại số 49 đường Hai Bà Trưng , thành phố Hải Phòng. Đây là
nhỏ|phải|Chẩm chéo tại Lễ hội ẩm thực Cửa Việt năm 2023 **Chẩm chéo** hay **chẳm chéo** (tiếng Thái: จิ้มแจ่ว, jim jaew; hay gọi tắt trong , **chéo**) là gia vị cổ truyền của dân tộc
**Nhà hát Chèo Quân đội ** là đơn vị hoạt động nghệ thuật sân khấu chèo chuyên nghiệp, trực thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam. Nhà hát được thành lập trên cơ sở nâng
Cổng vào nhà hát Chèo Hà Nội **Nhà hát Chèo Hà Nội** là đơn vị hoạt động nghệ thuật sân khấu chuyên nghiệp của thủ đô, thành lập trên cơ sở nâng cấp từ _Đoàn
**Cheo cheo Philippines** (danh pháp hai phần: **_Tragulus nigricans_**) là một loài động vật guốc chẵn thuộc Họ Cheo cheo. Loài cheo cheo này phân bố ở Philippines. Chúng là loài động vật nhai lại
_Bài này viết về **Đoàn Chèo Thanh Hóa** cũ, nay là Bộ môn Chèo thuộc **Nhà hát Nghệ thuật Truyền thống Thanh Hóa**_ Các đoàn [[chèo, nhà hát chèo Việt Nam]] **Đoàn Chèo Thanh Hóa**
Các đoàn [[chèo, nhà hát chèo Việt Nam]] **Đoàn Chèo Yên Bái** (tồn tại: 1962 - 2005) nguyên là đơn vị hoạt động nghệ thuật, hiện nay đã được sáp nhập vào Đoàn Nghệ thuật
Các đoàn [[chèo, nhà hát chèo Việt Nam]] **Đoàn Chèo Thái Nguyên** (tồn tại: 1962 - 2002) nay chỉ còn là **Đội Chèo Thái Nguyên** thuộc Đoàn Nghệ thuật Thái Nguyên đóng tại Tổ 39,
Các đoàn [[chèo, nhà hát chèo Việt Nam]] **Đoàn Chèo Tuyên Quang** trước đây là đơn vị hoạt động nghệ thuật chèo độc lập, hoạt động từ năm 1962 đến năm 2009 thì sáp nhập
**Họ Phường chèo** (danh pháp khoa học: **_Campephagidae_**) là một họ chim trong bộ Passeriformes. Các loài thuộc họ này có kích thước nhỏ đến trung bình, và được tìm thấy tại các vùng cận
**Chèo thuyền** là một môn thể thao có từ thời Ai Cập cổ đại. Nó dựa trên việc đẩy một chiếc thuyền trên nước, sử dụng các mái chèo. Bằng cách đẩy ngược dòng nước
**Cheo cheo sọc vàng** (Danh pháp khoa học: _Moschiola kathygre_) là một loài cheo cheo trong chi Moschiola thuộc Họ Cheo cheo. Chúng là một loài mới được phát hiện của họ cheo cheo đặt
**Họ Rong mái chèo** hay **họ Nhãn tử** (danh pháp khoa học: **Potamogetonaceae**) là một họ thực vật có hoa. Họ này được nhiều nhà phân loại học công nhận. Hệ thống APG II năm
**Chèo chẹo** thông thường,**Nam Á ưng quyên** (danh pháp khoa học: _Hierococcyx varius_) là một loài chim thuộc chi Cu cu, họ Cu cu. Đây là loài chim có kích thước trung bình phân bố
**Lương Thùy Linh** (sinh năm 1983) là một nghệ sĩ chèo Việt Nam. Cô được nhiều khán giả biết đến qua các vở diễn như _Thương nhớ trầu cau, Hai mươi năm thù hận, Bài
Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học Nghệ thuật được trao cho tác giả của các lĩnh vực âm nhạc, văn học, sân khấu, mỹ thuật, nhiếp ảnh, múa, điện ảnh, văn nghệ dân
**Diễm Lộc**, tên đầy đủ là **Phan Thị Lộc** (sinh năm 1938), ## Đầu đời Diễm Lộc, tên khai sinh là Phan Thị Lộc, sinh năm 1938 tại Ba Vì, Sơn Tây, bà mồ côi
MÔ TẢ SẢN PHẨMVề đủ tone : đen,,xám, nâu đen, nâu, nâu sáng Cực dễ dùng khi vẽ mày nhờ đầu chì vát chéo, không phải gọt đầu trước khi sử dụng như chì xé,
**Chèo thuyền tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á năm 2011** diễn ra từ ngày 14 đến 17 tháng 11 năm 2011 tại khu vực Lake Cipule, Karawang, Tây Java, Indonesia. Môn thi đấu
**Chèo thuyền tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á năm 2013** diễn ra từ ngày 14 đến 17 tháng 12 năm 2013 tại đập Ngalaik (Ngalike Dam), thành phố Naypyidaw, Myanmar, quy tụ các
**Quốc Anh** (sinh năm 1962) là một nghệ sĩ chèo và nghệ sĩ hài Việt Nam. Ông được phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân. Hiện ông đang giữ quyền giám đốc Nhà hát
Ngày 10 tháng 9 năm 1996, Chủ tịch nước Việt Nam Lê Đức Anh đã ký quyết định số 991 KT/CTN trao **Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt 1** cho 33 công trình, cụm công