✨Chất điều tiết truyền tín hiệu protein G

Chất điều tiết truyền tín hiệu protein G

Chất điều tiết truyền tín hiệu protein G (Regulators of G protein signaling - RGS) là các vực protein có vai trò hoạt hóa tính chất GTPase của tiểu đơn vị α của thể dị tam tụ của protein G.

RGS là một vực protein đa chức năng và có vai trò đẩy nhanh hoạt tính của các enzyme GTPase, nhờ đó xúc tiến quá trình thủy phân GTP thành GDP bởi tiểu đơn vị alpha của protein G, vì thế protein G bị bất hoạt và quá trình truyền tín hiệu của thụ thể bắt cặp với protein G (GPCR) cũng chịu số phận tương tự. Hoạt động của protein RGS nhanh chóng xử lý GTP đang bám vào tiểu đơn vị alpha của protein G bằng cách ổn định trạng thái chuyển tiếp của G.

Tất cả các RGS bao hàm một hộp RGS hay vực RGS, thành phần này cần thiết cho protein điều tiết này. Một số RGS có kích thước nhỏ như RGS1 và RGS4 chỉ bao hàm hộp RGS cộng thêm một số thành phần không đáng kể khác, trong khi các RGS lớn bao hàm thêm một số vực protein nhằm giúp bổ trợ thêm chức năng của protein này.

Các vực RGS có thể được tìm thấy nằm cùng trong một protein với các vực khác, bao hàm: DEP có chức năng tác động vào màng sinh chất (), PDZ để bám vào GPCR (), PTB để bám vào phosphotyrosine (), RBD để bám vào Ras (), môtíp GoLoco để hoạt hóa chất ức chế nucleotide guanine (), PX để bám vào phosphatidylinositol (), PXA đi kèm với PX (), PH để kích thích sự trao đổi nucleotide guanine (), và GGL nhằm bám vào tiểu đơn vị beta của protein G (). Các RGS bao hàm GGL có thể tương tác với tiểu đơm vị beta của G để hình thành các thể dị nhị tụ mới và phức hợp tiểu đơn vị alpha của G, nhờ đó ngăn chặn sự hình thành của thể tam tụ.

Một số protein người bao hàm RGS:

  • ADRBK1, ADRBK2, AXIN1, AXIN2
  • GRK1, GRK4, GRK5, GRK6, GRK7,
  • RGS1, RGS2, RGS3, RGS4, RGS5, RGS6, RGS7, RGS8, RGS9, RGS10, RGS11, RGS12, RGS13, RGS14, RGS16, RGS17, RGS18, RGS19, RGS20, RGS21
  • RK
  • SNX13
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chất điều tiết truyền tín hiệu protein G** _(Regulators of G protein signaling - RGS)_ là các vực protein có vai trò hoạt hóa tính chất GTPase của tiểu đơn vị α của thể dị
thế=A space-filling model of an unsaturated triglyceride.|nhỏ|Một phân tử chất béo. nhỏ|Thành phần chất béo từ các loại thực phẩm khác nhau, theo tỷ lệ phần trăm của tổng chất béo của chúng. Trong dinh
nhỏ|Một [[thụ thể giảm đau|thụ thể giảm đau μ bắt cặp với G protein với chất kích thích của nó.]] nhỏ|Một cấu trúc với bảy đoạn xoắn ốc α nằm trong lớp màng tế bào
Minh họa cấu trúc 3D của protein [[myoglobin cho thấy cấu trúc bậc 2 của xoắn alpha (màu ngọc lam). Đây là protein đầu tiên được phân giải cấu trúc bằng kỹ thuật tinh thể
nhỏ|Một dãy các codon nằm trong một phần của phân tử [[RNA thông tin (mRNA). Mỗi codon chứa ba nucleotide, thường tương ứng với một amino acid duy nhất. Các nucleotide được viết tắt bằng
**Chất độc da cam** (viết tắt: **CĐDC**, tiếng Anh: _Agent Orange_—**Tác nhân da cam**) là một loại hóa chất diệt cỏ và làm rụng lá cây được quân đội Hoa Kỳ sử dụng tại Việt
thumb|Những thùng chất thải phóng xạ [[Chất thải cấp thấp|cấp thấp của TINT]] **Chất thải phóng xạ** là chất thải chứa vật liệu phóng xạ. Chất thải phóng xạ thường là sản phẩm phụ của
thumb|288x288px|Cấu trúc của [[chuỗi xoắn kép DNA. Các nguyên tử với màu sắc khác nhau đại diện cho các nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải cho thấy
phải|khung|Insulin là một [[hormone peptide chứa hai chuỗi liên kết chéo bởi các cầu nối disulfide.]] **Insulin** (, từ Latin _insula,_ nghĩa đen: 'đảo') là một hormone peptide được sản xuất bởi các tế bào
nhỏ|phải|Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị [[nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại.]] **Ribonucleic acid** (**ARN** hay **RNA**) là
**Calci**, hay còn được viết là **canxi**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ca** và số nguyên tử 20. Là một kim loại kiềm thổ, calci có độ phản ứng cao: nó
MẶT NẠ BÙN KHOÁNG BỘT CHÙM NGÂY - RAU MÁMoringa - Pennywort Mineral Mud MaskRau má là rau lành tính, rất mát, được dùng rộng rãi trong đông y. Chùm ngây là cây thần kỳ
VAI TRÒ CỦA CHROMEChrom là vi chất cần thiết đựơc coi là yếu tố dung nạp glucose. Nó phối hợp cùng insulin để giúp cho glucose dễ dàng vào trong tế bào, ở những người
Trà Hoàn Ngọc 7 Nga Tây Ninh màu vàng Cây Hoàn Ngọc (HN)được xem loại cây có dược tính cao, có thể giúp hỗ trợ phòng và giảm triệu chứng nhiều loại bệnh. Axit amin
**Guanylate cyclase** (, hay còn được gọi là **guanyl cyclase**, **guanylyl cyclase**, hoặc **GC**) là một enzyme loại lyase. Guanylate cyclase thường là một phần của "dòng thác" tín hiệu protein G được hoạt hóa
phải|Sơ đồ về chu kỳ tế bào, cho thấy trạng thái của [[nhiễm sắc thể trong mỗi giai đoạn của chu kỳ.]] **Chu kỳ tế bào**, hay **chu kỳ phân bào**, là một vòng tuần
**Hệ khứu giác** là cơ quan của động vật có vú cảm nhận được sự hiện diện của chất bay hơi trong không khí bằng việc hình thành một cảm giác cụ thể (_mùi_), phân
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Common_lipids_lmaps.png|phải|nhỏ|450x450px|Cấu trúc của một số lipid phổ biến. Trên cùng là [[cholesterol và axit oleic. Cấu trúc ở giữa là một triglyceride bao gồm các chuỗi oleoyl, stearoyl và palmitoyl gắn vào xương sống
**Bệnh tả**, hoặc **thổ tả**, **dịch tả** (Tiếng Anh gọi là _cholera_) là một bệnh nhiễm trùng đường ruột do vi trùng _Vibrio cholerae_ gây ra, độc tố của vi trùng này gây tiêu chảy
Người ta đã đạt được nhiều tiến bộ trong hiểu biết về sinh lý bệnh màng trong và vai trò đặc biệt của surfactant trong các nguyên nhân của bệnh. Tuy nhiên, bệnh màng trong
nhỏ|360x360px|Giá trị điện thế màng _v (t)_ đơn vị milivôn (mV) theo mô hình Hodgkin–Huxley, biểu đồ biểu diễn sự chuyển đổi từ trạng thái tĩnh (điện thế nghỉ) sang trạng thái động (điện thế
**Tiêu hóa** là sự phân hủy phân tử thức ăn không hòa tan lớn thành phân tử thức ăn tan trong nước nhỏ để có thể được hấp thu vào huyết tương. Trong cơ quan
**Adenylate cyclase** () hay **adenylyl cyclase**, **adenyl cyclase**, **AC** là một enzym đóng vai trò quan trọng trong chuỗi truyền tín hiệu từ bên ngoài tế bào vào trong tế bào chất bằng protein G.
**Tế bào sắc tố** (tiếng Anh: chromatophore) là tế bào có chứa sắc tố ở một số bào quan của nó, hoặc là tế bào có khả năng cảm ứng với ánh sáng. Loại tế
**_gamma_-Aminobutyric acid,** hoặc **axit γ-aminobutyric** , hoặc **GABA** , là chất ức chế dẫn truyền thần kinh chính trong hệ thống thần kinh trung ương động vật có vú trưởng thành phát triển. Vai trò
**Warfarin**, được đăng ký dưới nhãn hiệu Coumadin cùng những nhãn hiệu khác, là một loại thuốc chống đông máu (máu loãng). Nó thường được sử dụng để điều trị các bệnh huyết khối như
**Cytokine** là các protein hay glycoprotein không phải kháng thể được sản xuất và phóng thích bởi các tế bào bạch cầu viêm và một số tế bào khác không phải bạch cầu. Các protein
nhỏ|Hình 1: Sơ đồ các giai đoạn biểu hiện gen nhân thực. **Biểu hiện gen** là quá trình chuyển đổi thông tin di truyền chứa trong gen thành sản phẩm trong tế bào sống, từ
**Vàng** hay **kim** là nguyên tố hóa học có ký hiệu **Au** (lấy từ hai tự mẫu đầu tiên của từ tiếng La-tinh _aurum_, có nghĩa là vàng) và số nguyên tử 79, một trong
**Yếu tố tăng trưởng** (tiếng Anh: _Growth factor_) là những phân tử có hoạt tính sinh học (thường là các protein hoặc hormone steroid) được tiết ra có khả năng kích thích quá trình phân
Mẫu nước tiểu người **Nước tiểu**, **nước đái** hay **niệu** là một chất lỏng thường vô trùng do thận tiết ra và lưu trữ trong cơ thể tại bàng quang. Khi tiểu tiện, nước tiểu
**ATP** là phân tử mang năng lượng, có chức năng vận chuyển năng lượng đến các nơi cần thiết để tế bào sử dụng. Chỉ có thông qua ATP, tế bào mới sử dụng được
nhỏ|245x245px|LTA4 Lưu ý bốn liên kết đôi, ba trong số chúng liên hợp với nhau. Đây là điểm chung của A4, B4, C4, D4 và E4 **Leukotriene** là một nhóm các chất trung gian gây
nhỏ|Hình 1: Phân bố các vùng chính của RNA trưởng thành nói chung. CAP (màu tím): chóp RNA. UTR (cam): chuỗi không dịch mã. CDS (đỏ): [[vùng mã hoá. PôlyA (xanh) là đuôi RNA. ]]
nhỏ|phải|[[Gạo lứt cùng với muối mè, một trong những nền tảng quan trọng của phương pháp thực dưỡng]] **Thực dưỡng** ( hoặc , xuất phát từ có nghĩa là "lớn" và là "đời sống") là
**Bệnh Whitmore** (hay **bệnh Melioidosis**) là một bệnh truyền nhiễm gây ra bởi một loại vi khuẩn gram âm có tên _Burkholderia pseudomallei_. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể không có hoặc mức
nhỏ|Hình 1: Các thành phần chính của GTF (màu hồng), chuỗi xoắn kép màu xanh là gen. **Yếu tố phiên mã chung** là tập hợp các phân tử giúp enzym RNA polymerase tiến hành phiên
Coenzyme Q, còn được gọi là Ubiquinone, là một nhóm coenzyme rất phổ biến trong các cơ thể động vật, thực vật và đa số các loại vi khuẩn ("Ubiquinone" trong tiếng Latin có nghĩa
Đông trùng hạ thảo là dược liệu quý, chứa hàm lượng dưỡng chất cao và mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.Đông trùng hạ thảo có giá trị dược liệu cao. Trong
**Somatostatin**, còn được gọi là **hormone ức chế hormone tăng trưởng** (**GHIH**) hoặc theo một số tên khác, là một hormone peptide điều chỉnh hệ thống nội tiết và ảnh hưởng đến sự dẫn truyền
thumb|Hình ảnh [[kính hiển vi điện tử quét của một bạch cầu trung tính hay đại thực bào (màu vàng/phải) đang nuốt vi khuẩn bệnh than (màu cam/trái).]] **Hệ miễn dịch** là hệ thống bảo
} Trong sinh học, **tiến hóa** là sự thay đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau. Những đặc tính này là sự biểu hiện
thumb|Công nghệ nano DNA liên quan tới việc tạo nên những cấu trúc nano từ các [[DCM china my vn, chẳng hạn như khối tứ diện DNA này. Mỗi cạnh của tứ diện là một
thumb|right|Hình minh họa một liposome hình thành từ [[phospholipid trong dung dịch nước.]] Trong sinh học tế bào, **túi** (hay **bóng**, **bọng**, **nang**, **thất**; tiếng Anh: _vesicle_) là một cấu trúc nhỏ trong tế bào,
. Uống một viên ba lần mỗi ngày Serving Size:1 VegCapProprietary BlendDandelion (Taraxacum officinale) (root), Milk Thistle (Silybum marianum) (seed), Burdock (Arctium lappa) (root), Artichoke (Cynara scolymus) (leaf), Kelp (Laminaria spp.) (whole), Peppermint (Mentha x
**Botulinum** là một protein thuộc nhóm neurotoxin do vi khuẩn _Clostridium botulinum_ tạo ra. Nó có công thức phân tử là C6760 H10447N1743O2010S32. Nó là chất độc gây chết người mạnh nhất từng được biết,
nhỏ|phải|Một con trâu đang được nuôi ở Nepal **Nuôi trâu** hay **chăn nuôi trâu** hay còn gọi đơn giản là **chăn trâu** là việc thực hành chăn nuôi các giống trâu nhà phục vụ cho
Siro ăn ngon Thiên vương An Vịlà sản phẩm hỗ trợ dành cho trẻ em bị biếng ăn, chậm lớn, kém hấp thu, không tăng cân hoặc tăng cân chậm, còi cọc. Sản phẩm được
nhỏ|phải|Một đôi bò kéo xe ở Sri Lanka nhỏ|phải|Cặp bò đang đeo ách đôi ở Án Độ **Bò cày kéo** hay **trâu bò cày kéo** là những con gia súc trong họ Trâu bò (chủ
**Creatine** ( hoặc ) là một hợp chất hữu cơ có công thức danh nghĩa (H2N)(HN)CN(CH3)CH2CO2H. Loại chất này tồn tại trong các biến đổi khác nhau (tautome) trong dung dịch. Creatine được tìm thấy