Charybdis là một chi cua bơi trong họ Portunidae; tên gọi của chi này được lấy từ điển tích thần thoại Hy Lạp Charybdis
Các loài
Hiện hành chi này có các loài sau:
;Phân chi Charybdis (Charybdis) De Haan, 1833
Charybdis acuta (A. Milne-Edwards, 1869)
Charybdis acutidens Türkay, 1986
Charybdis affinis Dana, 1852
Charybdis amboinensis Leene, 1938
Charybdis anisodon (De Haan, 1850)
Charybdis annulata (Fabricius, 1798)
Charybdis beauforti Leene & Buitendijk, 1949
Charybdis brevispinosa Leene, 1937
Charybdis callianassa (Herbst, 1789)
Charybdis cookei Rathbun, 1923
Charybdis crosnieri Spiridonov & Türkay, 2001
Charybdis curtilobus Stephenson & Rees, 1967
Charybdis demani Leene, 1937
Charybdis feriata (Linnaeus, 1758)
Charybdis gordonae Shen, 1934
Charybdis granulata (De Haan, 1833)
Charybdis hawaiensis Edmondson, 1954
Charybdis hellerii (A. Milne-Edwards, 1867)
Charybdis heterodon Nobili, 1905
Charybdis holosericus (Fabricius, 1787)
Charybdis ihlei Leene & Buitendijk, 1949
Charybdis incisa Rathbun, 1923
Charybdis japonica (A. Milne-Edwards, 1861)
Charybdis jaubertensis Rathbun, 1924
Charybdis javaensis Zarenkov, 1970
Charybdis lucifera (Fabricius, 1798)
Charybdis meteor Spiridonov & Türkay, 2001
Charybdis miles (De Haan, 1835)
Charybdis natator (Herbst, 1794)
Charybdis orientalis Dana, 1852
Charybdis padadiana Ward, 1941
Charybdis philippinensis Ward, 1941
Charybdis rathbuni Leene, 1938
Charybdis riversandersoni Alcock, 1899
Charybdis rosea (Hombron & Jacquinot, 1846)
Charybdis rostrata (A. Milne-Edwards, 1861)
Charybdis rufodactylus Stephenson & Rees, 1968
Charybdis sagamiensis Parisi, 1916
Charybdis salehensis Leene, 1938
Charybdis seychellensis Crosnier, 1984
Charybdis spinifera (Miers, 1884)
Charybdis vannamei Ward, 1941
Charybdis variegata (Fabricius, 1798)
Charybdis yaldwyni Rees & Stephenson, 1967
;Phụ chi Charybdis (Goniohellenus) Alcock, 1899
Charybdis curtidentata Stephenson, 1967
Charybdis hongkongensis Shen, 1934
Charybdis hoplites (Wood-Mason, 1877)
Charybdis longicollis Leene, 1938
Charybdis omanensis Leene, 1938
Charybdis ornata (A. Milne-Edwards, 1861)
Charybdis padangensis Leene & Buitendijk, 1952
Charybdis philippinensis Ward, 1941
Charybdis pusilla Alcock, 1899
Charybdis smithii MacLeay, 1838
Charybdis truncata (Fabricius, 1798)
Charybdis vadorum Alcock, 1899
;Phụ chi Charybdis (Gonioneptunus) Ortmann, 1894
Charybdis africana Shen, 1935
Charybdis bimaculata (Miers, 1886)
Charybdis orlik Zarenkov, 1970
;Phụ chi Charybdis (Goniosupradens) Leene, 1938
Charybdis acutifrons (De Man, 1879)
Charybdis erythrodactyla (Lamarck, 1818)
Charybdis obtusifrons Leene, 1937
;Incertae sedis
Charybdis paucidentata (A. Milne-Edwards)
Charybdis sexdentata (Herbst, 1783)
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Charybdis_** là một chi cua bơi trong họ Portunidae; tên gọi của chi này được lấy từ điển tích thần thoại Hy Lạp Charybdis ## Các loài Hiện hành chi này có các loài sau:
**HMS _Charybdis_ (88)** là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp _Dido_ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và đã bị
nhỏ|phải|_"Nằm giữa Scylla và Charybdis" một bức họa mô tả con tàu của Hiến pháp bị mắc kẹt dữ đá ngầm Dân chủ và vũng xoáy nước của Quyền lực chuyên quyền._Tác giả [[James Gillray
**Họ Cua bơi** hay **họ Cua ghẹ** (danh pháp khoa học: **_Portunidae_**) là một họ chứa các loài **cua bơi** trong bộ giáp xác mười chân. Nó bao gồm nhiều loài cua sống ven biển
nhỏ|phải|Món cua lột theo mùa **Cua lột** (_Soft-shell crab_/cua mai mềm) là một thuật ngữ trong ẩm thực để chỉ những con cua đã lột xác (lột vỏ) tách đi bộ mai cũ và bộ
**Ghẹ đá**, tên khoa học **_Charybdis natator_**, còn gọi là **ghẹ natato** hoặc **ghẹ nu**, là một loài ghẹ phổ biến ở khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương thuộc chi _Charybdis_. Chúng được gọi
**HMS _Indomitable_ (92)** là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh thuộc lớp _Illustrious_ cải tiến. Nó từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai tại các chiến trường Ấn
**Lớp tàu tuần dương _Dido**_ là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ bao gồm 16 chiếc (tính cả lớp phụ _Bellona_) của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc. Thiết kế của chúng bị ảnh
**Poseidon** (tiếng Hy Lạp: Ποσειδῶν) là một trong 12 vị thần ngự trị trên đỉnh Olympia trong Thần thoại Hy Lạp, là vị thần cai quản biển cả, và "người rung chuyển Trái Đất", điều
**HMS _Liverpool_ (C11)**, tên được đặt theo thành phố cảng Liverpool phía Tây Bắc nước Anh, là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Town của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc đã phục
**HMS _Euryalus_ (42)** là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp _Dido_ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó đã tham
**HMS _Bellona_ (63)** là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của một lớp phụ gồm bốn chiếc thuộc lớp tàu tuần dương _Dido_, được
**HMS _Grenville_ (R97/F197)** là một tàu khu trục lớp U, là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoàng gia mang cái tên này. Nó là soái hạm khu trục dẫn đầu Chi hạm
nhỏ|trái|Nữ thần Gaia trao Erichthonius cho Athena Trong Thần thoai Hy Lạp, **Gaia** (tiếng Hy Lạp: Γαῖα; phát âm là // hay //; nghĩa là "mặt đất"), hay **Gaea** (Γῆ), là một trong các vị
**HMS _Scylla_ (98)** là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp _Dido_ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó bị hư
Ảnh vệ tinh eo biển Messina cùng với các tên gọi. **Eo biển Messina** (**_Stretto di Messina_** trong tiếng Ý, **_Strittu di Missina_** trong tiếng Sicilia) là một đoạn biển hẹp giữa mũi phía đông
**HMS _Stevenstone_ (L16)** là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu III của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy năm 1942 và nhập biên chế năm 1943. Nó đã hoạt
**Người giàu càng giàu và người nghèo càng nghèo** là một khẩu hiệu và câu cách ngôn đôi khi gợi lên, với sự thay đổi về từ ngữ, khi thảo luận về sự bất bình
**Chiến dịch Pedestal** (, **Trận chiến giữa tháng Tám**), được người dân Malta gọi là **** (, **Đoàn vận tải Santa Maria**), là một chiến dịch tiếp vận đảo Malta của Hải quân Hoàng gia
nhỏ|hochkant=1.5| Sách của [[Georg Büchmann về _Geflügelte Worte_, Ấn bản 12, năm 1880]] Dưới đây là các danh sách geflügelte Worte theo thứ tự A,B,C... và nghĩa tiếng Việt. ## A Star is born. nhỏ|[[Paul
nhỏ|249x249px|Thủy quái Scylla (Đất nung, 460 - 450 TCN, tìm thấy tại [[Aegina)]] Trong thần thoại Hy Lạp, **Scylla** (/ˈsɪlə/; tiếng Hy Lạp: Σκύλλα) là một nữ thủy quái sống ở eo biển Messina giữa
**Odysseus** (; Tiếng Hy Lạp: , _Odusseus_) hay **Ulysses** (; ), phiên âm tiếng Việt là **Uylixơ** hoặc **Ô-đi-xê**, theo thần thoại Hy Lạp ông là vua của xứ Ithaca và là một anh hùng
**_Ovalipes catharus_**, thường được gọi là **cua mái chèo**, hay **cua bơi**, hoặc , là một loài cua thuộc họ Ovalipidae. Loài này được tìm thấy ở vùng nước nông, đáy cát xung quanh bờ
nhỏ|Lược đồ khu vực [[Lưỡi liềm Màu mỡ khoảng năm 7500 trước Công nguyên với các di chỉ đồ đá mới Tiền đồ gốm được tô đỏ.]] **Cách mạng Đá mới** () hay **Cách mạng
nhỏ|phải|Bản vẽ về chòm sao Cự Giải có hình dáng một con cua **Động vật chân đốt** hay **động vật chân khớp** (_Arthropod_) là các sinh vật đóng nhiều vai trò trong văn hóa loài
**_Odyssey_** (phát âm tiếng Anh: ; , ) là một trong hai thiên sử thi Hy Lạp cổ đại, cùng với sử thi _Iliad_, được cho là sáng tác bởi Homer. Đây là một trong
**Biển quái vật** (tựa gốc: **The Sea of Monsters**) là một tiểu thuyết phiêu lưu kỳ ảo dựa trên thần thoại Hy Lạp được phát hành năm 2006, đây là tập thứ hai của bộ
**Freenode,** trước đây được gọi là **Open Projects Network,** là một mạng IRC sử dụng để thảo luận các dự án peer-to-peer. Tất cả các máy chủ của chúng đều có thể truy cập từ
**_Percy Jackson và các vị thần trên đỉnh Olympus_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Percy Jackson & the Olympians_**; đôi khi gọi là **_Percy Jackson_**), là một bộ tiểu thuyết phiêu lưu kỳ ảo được viết
**Họ Lan dạ hương** (danh pháp khoa học: **Hyacinthaceae**) là một họ thực vật một lá mầm có hoa. Phần lớn các chi hiện nay nằm trong họ này thì trước đây được đạt trong
**_Ethmia_** là một chi bướm đêm lớn. Đây là chi đặc trưng của họ Ethmiidae, chi này đôi khi được xếp trong họ Elachistidae hay Oecophoridae dưới dạng phân họ. ## Các loài đặc trưng
**Vườn quốc gia Quttinirpaaq** là một vườn quốc gia tại Canada. Nó nằm ở góc Đông bắc của đảo Ellesmere trong khu vực Qikiqtaaluk của Nunavut, trong khu vực xa nhất về phía bắc của