nhỏ|Charles Lindbergh với chiếc máy bay Spirit of St. Louis năm 1927
Charles Augustus Lindbergh (4 tháng 2 1902 - 26 tháng 8 1974) là một phi công, nhà văn, nhà phát minh và nhà thám hiểm người Mỹ. Quyển The Spirit of St. Louis của ông đã đoạt Giải Pulitzer cho tác phẩm Tiểu sử và Tự truyện năm 1954.
Vào ngày 20-21 tháng 5 năm 1927, Lindbergh, khi đó 25 tuổi là một phi công của đội bay đưa thư của Mỹ, đã từ một nhân vật vô danh trở thành tên tuổi nổi tiếng toàn cầu sau khi thực hiện thành công chuyến bay một mình đầu tiên không nghỉ (Còn chuyến bay vượt Đại Tây Dương đầu tiên là do hai phi công John Alcock và Arthur Whitten Brown thực hiện từ điểm xuất phát là Newfoundland và Labrador, Canada đến Galway, Cộng hòa Ireland trên chiếc máy bay Vickers Vimy, kéo dài liên tục gần 16 tiếng đồng hồ từ 1 giờ 45 phút chiều ngày 14 tháng 6 năm 1919 đến 4 giờ 18 phút sáng ngày 15 tháng 6 năm 1919) băng ngang Đại Tây Dương từ cánh đồng Roosevelt trên Long Island ở New York tới cánh đồng Le Bourget ở Paris (5.808,5 km) trên chiếc phi cơ một ghế, động cơ đơn Spirit of St. Louis
Sau chuyến bay lịch sử này, Lindbergh được trao huân chương cao quý nhất của quân đội Hoa Kỳ - Huân chương Danh dự.
Đường đến vinh quang
Thiếu thời và học vấn
thumb|right|upright=0.75|Charles A. Lindbergh và cha ông, khoảng năm 1910
Lindbergh sinh ra tại Detroit, Michigan, vào ngày , 1902, và trải qua phần lớn tuổi thơ ở Little Falls, Minnesota, và Washington, D.C. Ông là con trai thứ ba của Charles August Lindbergh (tên khai sinh là Carl Månsson; 1859–1924), ba ông đã di cư từ Thụy Điển đến Melrose, Minnesota khi còn là một đứa trẻ sơ sinh, và đứa con trai duy nhất của ông với vợ thứ hai là Evangeline Lodge Land Lindbergh (1876–1954), tại Detroit. Ba mẹ Charles ly dị vào năm 1909 khi ông bảy tuổi. Ba của Lindbergh là một Nghị sĩ Hoa Kỳ (R-MN-6) từ năm 1907 đến năm 1917, và là một trong vài Nghị sĩ phản đối sự can dự của Hoa Kỳ vào Thế chiến I (mặc dù nhiệm kỳ của ông kết thúc một tháng trước sự kiện Thượng viện Hoa Kỳ tuyên bố chiến tranh với Đức).
Mẹ của Lindbergh là một giáo viên hóa học tại Trường Phổ thông Kỹ thuật Cass ở Detroit và sau là tại Trường Phổ thông Little Falls, nơi mà ông tốt nghiệp vào ngày 5 tháng 6 năm 1918. Lindbergh cũng theo học một tá những trường khác từ Washington, D.C., đến California, trong lúc thiếu thời và thiếu niên của ông, bao gồm Force School và Sidwell Friends School khi đang sống ở Washington với ba ông, và Redondo Union High School ở Redondo Beach, California, khi đang sống với mẹ ông ở đây. Mặc dù ông đăng ký học ở Đại học Kỹ thuật tại Đại học Wisconsin–Madison vào cuối năm 1920, Lindbergh nghỉ giữa chừng khi vào năm hai đại học và đi tới Lincoln, Nebraska, vào tháng 3 năm 1922 để bắt đầu luyện tập bay.
Sự nghiệp hàng không thuở ban đầu
thumb|left|Máy bay hai tầng cánh [[Standard J|Lincoln Standard J]]
Từ lúc còn nhỏ, Lindbergh đã bộc lộ sự thích thú với cơ cấu hoạt động của các phương tiện vận chuyển máy móc, bao gồm chiếc xe hơi của gia đình Saxon Six, và sau là chiếc xe máy Excelsior của ông. Khi ông bắt đầu học đại học ngành kỹ sư cơ khí, ông lại có thêm niềm đam mê bay lượn, dù rằng ông "chưa bao giờ được đến gần một chiếc máy bay để có thể chạm vào nó".
Tác phẩm
- The Culture of Organs (cùng Alexis Carrel) (1938)
- Of Flight and Life (1948)
- The Wartime Journals of Charles A. Lindbergh (1970)
- Boyhood on the Upper Mississippi (1972)
- Autobiography of Values (1978)
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Charles Lindbergh với chiếc máy bay Spirit of St. Louis năm 1927 **Charles Augustus Lindbergh** (4 tháng 2 1902 - 26 tháng 8 1974) là một phi công, nhà văn, nhà phát minh và nhà
nhỏ|Alexis Carrel năm 1912 **Alexis Carrel** (28.6.1873 – 5.11.1944) là nhà giải phẫu và sinh vật học người Pháp đã được trao Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1912 cho công trình tiên
**Donald Edward Keyhoe** (20 tháng 6 năm 1897 – 29 tháng 11 năm 1988) là một phi công hải quân Thủy quân lục chiến Mỹ, nhà văn của nhiều bài báo và câu chuyện hàng
**Jean-Paul Charles Aymard Sartre** (; phiên âm tiếng Việt: **Xactơrơ**; 21 tháng 6 năm 1905 – 15 tháng 4 năm 1980) là nhà triết học hiện sinh, nhà soạn kịch, nhà biên kịch, tiểu thuyết
nhỏ|Ngày khai mạc Paris Air Show 2007 **Salon International de l'Aéronautique et de l'Espace, Paris-Le Bourget** (tên đầy đủ Tiếng Anh: _Paris Air Show_) là một triển lãm thương mại quốc tế về công nghiệp
**Lockheed Model 8 Sirius** là loại máy bay cánh quạt một động cơ được thiết kế và chế tạo bởi Jack Northrop và Gerard Vultee lúc họ đang là kỹ sư của Tập đoàn Lockheed
Boeing **B-29** _Superfortress_ là máy bay ném bom hạng nặng, 4 động cơ cánh quạt của Không lực Lục quân Hoa Kỳ (tiền thân của Không quân Hoa Kỳ), được sử dụng chủ yếu trong
**Apollo 8** (21–27 tháng 12 năm 1968) là tàu vũ trụ có người lái đầu tiên thoát khỏi phạm vi ảnh hưởng của lực hấp dẫn Trái Đất và là chuyến bay có phi hành
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
**Nhân vật của năm** (**Person of the Year**, trước năm 1999 là _Man of the Year_ ) là danh hiệu được tạp chí Time của Hoa Kỳ bình chọn hàng năm. Đây được xem là
**_J. Edgar_** là một bộ phim tiểu sử Mỹ năm 2011 do Clint Eastwood đạo diễn, sản xuất và chỉ đạo. Được viết bởi Dustin Lance Black, bộ phim tập trung vào sự nghiệp của
Paris 1878 Paris 2008 **Biên niên sử Paris** ghi lại các sự kiện của thành phố Paris theo thứ tự thời gian. Xem thêm hai bài Lịch sử Paris và Lịch sử Pháp để hiểu
**Apollo 11** (16–24 tháng 7 năm 1969) là chuyến bay vào vũ trụ của Hoa Kỳ đã lần đầu tiên đưa con người đặt chân lên bề mặt Mặt Trăng. Chỉ huy Neil Armstrong cùng
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 *1 tháng 1: Ernst Brugger trở thành tổng thống Thụy Sĩ *2 tháng 1: Carlos Arias Navarro trở thành thủ tướng Tây Ban Nha *18 tháng 1: Hoàng
Chiếc **Chance Vought F4U Corsair** là máy bay tiêm kích của Hoa Kỳ hoạt động rộng rãi trong giai đoạn nửa sau của Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh Triều Tiên cũng
**Pan American World Airways**, thường được biết đến với cái tên **Pan Am**, là hãng hàng không quốc tế chính của nước Mỹ từ thập niên 1930 cho tới khi Hãng chấm dứt hoạt động
nhỏ|phải|Đông đảo phóng viên đưa tin tại hiện trường với tần suất dày đặc tạo ra cơ sốt truyền thông **Cơn sốt truyền thông** (_Media feeding frenzy_) là sự đưa tin rầm rộ của giới
thumb|Bảo tàng Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ **Bảo tàng Hàng không và Vũ trụ Quốc gia** của Viện Smithsonian, còn được gọi là **Bảo tàng Hàng không và Vũ trụ**, là bảo tàng
**Sân bay Franjo Tuđman** , cũng gọi là **Sân bay Pleso** theo khu ngoại ô gần đó của Pleso, là sân bay quốc tế chính của Croatia và cũng là căn cứ của Không quân
**Sân bay Paris-Le Bourget** (, ) nằm ở Le Bourget, ngoại ô hướng Bắc, cách Paris khoảng 12 km. Paris-Le Bourget từng là sân bay chính của Paris cho tới khi mở cửa sân bay
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1927: ## Các sự kiện ### Tháng 1 * 7 tháng 1 - Imperial Airways bắt đầu mở các tuyến
**_The Greatest American_** (_Người Mỹ vĩ đại nhất_) là một chương trình bầu chọn do kênh truyền hình Discovery Channel của Hoa Kỳ tổ chức năm 2005 để tìm ra người Mỹ được coi là
**Sân bay quốc tế Lambert–St. Louis** (mã sân bay IATA: STL, mã sân bay ICAO: KSTL, mã sân bay FAA LID: STL) là một sân bay quốc tế class B phục vụ Đại đô thị
**Gloria May Josephine Swanson** (27 tháng 3 năm 1899 - 4 tháng 4 năm 1983) là một nữ diễn viên và nhà sản xuất phim người Mỹ. Bà nổi tiếng nhất với vai Norma Desmond,
thumb|[[Dominique Voynet, 2008]] **Nhà môi trường học** là người quan tâm và/hoặc ủng hộ việc bảo vệ môi trường. Một nhà môi trường học có thể được coi là người ủng hộ các mục tiêu
Ngày **4 tháng 2** là ngày thứ 35 trong lịch Gregory. Còn 330 ngày trong năm (331 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *266 – Ngụy Nguyên Đế Tào Hoán sai sứ giả dâng
**Thế kỷ 20** là khoảng thời gian tính từ ngày 1 tháng 1 năm 1901 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm. Thế kỷ 20 bị chi phối bởi
**James Maitland Stewart** (20 tháng 5 năm 1908 – 2 tháng 7 năm 1997), thường được biết đến với tên **Jimmy Stewart**, là một nam diễn viên điện ảnh, sân khấu người Mỹ, là một
**ExxonMobil** (tên chính thức _Exxon Mobil Corporation_) là một tập đoàn dầu khí đa quốc gia của Hoa Kỳ, có tổng doanh thu lớn nhất thế giới với 404,5 tỷ USD năm 2007, lợi nhuận
**Hàng không** là thuật ngữ nói đến việc sử dụng máy bay, máy móc, khí cụ do con người chế tạo ra có thể bay được (bao gồm cả không gian vũ trụ). Thuật ngữ
Trang cuối văn bản Hiệp ước không xâm phạm Đức – Xô ngày 26 tháng 8 năm 1939 (chụp bản xuất bản công khai năm 1946) **Hiệp ước Xô – Đức**, còn được gọi là
**Sân bay quốc tế Vancouver** là một sân bay quốc tế nằm trên đảo biển ở Richmond, British Columbia, Canada, khoảng 12 km (7,5 dặm) từ trung tâm Vancouver. Trong năm 2010, nó là sân bay
**Sân bay Colorado Springs** (mã sân bay IATA: COS, mã sân bay ICAO: KCOS, mã sân bay FAA LID: COS) còn được gọi là sân bay đô thị Colorado Springs, là một sân bay công
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, quân Đồng Minh đã phạm phải tội ác chiến tranh đã được kiểm chứng và vi phạm luật pháp chiến tranh chống lại dân thường hoặc quân nhân
**Lịch sử thế giới hiện đại** theo mốc từng năm, từ năm 1910 đến nay. ## Thập niên 1910 * 1910: Bắt đầu cuộc cách mạng México. George V trở thành vua của Vương quốc
**USS _Goff_ (DD-247)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế
**Người Mỹ gốc Thụy Điển** (, ) là người Mỹ có ít nhất một phần tổ tiên của Thụy Điển. Họ chủ yếu bao gồm 1,2 triệu người nhập cư Thụy Điển trong năm 1885–1915
Đây là một **Niên biểu các sự kiện diễn ra trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai**, trong năm 1941. ## Tháng 1 năm 1941 :1: Thống kê từ cuộc ném bom Luân
**Sân bay quốc tế El Paso** là một sân bay có cự ly 6 km về phía đông bắc El Paso, quận El Paso, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Thành phố El Paso xây dựng Sân
**Giải Pulitzer cho tác phẩm Tiểu sử và Tự truyện** (tiếng Anh: **Pulitzer Prize for Biography or Autobiography**) là một giải thưởng dành cho sách về tiểu sử hoặc tự truyện xuất sắc của một
nhỏ|[[Gisele Bündchen, người mẫu được trả lương cao nhất thế giới từ năm 2003 đến năm 2016.]] **Siêu mẫu** (tiếng Anh: **supermodel**, **super-model** hay **super model**) là những người mẫu thời trang cao cấp được
**Robert Douglas Thomas Pattinson** (sinh ngày 13 tháng 5 năm 1986) là một nam diễn viên người Anh. Trong sự nghiệp điện ảnh của mình, tài tử thường đảm nhận các vai diễn lập dị
**Sir Philip Anthony Hopkins** (sinh ngày 31 tháng 12 năm 1937) là một diễn viên người Wales. Ông được xem như một trong những diễn viên xuất sắc nhất mọi thời đại của nước Anh
**Người Tasaday** (tɑsɑdɑj) còn gọi là Leilani Yani, là một bộ lạc người bản địa sống ở núi cùng tên Tasaday, tỉnh Nam Cotabato ở phía nam của đảo Mindanao của Philippines. Họ được coi
**Walter Elias Disney** (; Theo Lillian, cuộc hôn nhân nói chung là hạnh phúc, mặc dù theo người viết tiểu sử về Disney tên Neal Gabler thì Lillian không "chấp nhận các quyết định của
**USS _Memphis_ (CL-13)** là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp _Omaha_ của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó đã tiếp tục
**Michael Holbrook Penniman Jr.** (sinh ngày 18 tháng 8 năm 1983), được biết đến với nghệ danh **Mika** ( , cách điệu là **MIKA**), là một ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Anh gốc Liban.