CGS (centimetre-gram-second system) là hệ đơn vị của vật lý học dựa trên centimet như là đơn vị của chiều dài, gam là đơn vị khối lượng, và giây là đơn vị thời gian. Tất cả các đơn vị sử dụng trong cơ học có thể được xác định bằng các đơn vị cơ bản này. nhưng có một số cách khác nhau trong đó hệ thống CGS đã được mở rộng để bao gồm điện từ học.
Hệ thống CGS đã được thay thế phần lớn bởi các hệ MKS, dựa trên mét, kg. Sau đó đến lượt mình, hệ MKS lại được thay thế bằng hệ SI với sự mở rộng thêm các đơn vị như ampe, mol, candela và kelvin. Trong nhiều lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, SI là hệ đơn vị duy nhất đang được sử dụng. Tuy nhiên, có một số nơi vẫn sử dụng hệ đơn vị CGS phổ biến.
Trong đo lường thuần túy cơ học kỹ thuật (bao gồm các đơn vị chiều dài, khối lượng, lực, năng lượng, áp suất....) sự khác biệt giữa CGS và SI là tương đối đơn giản, chỉ cần quy đổi chẳng hạn như 100 cm = 1 m, 1000 g = 1 kg. Ví dụ, trong hệ CGS đơn vị dùng để xác định lực là dyne bằng 1g.cm/s2, trong khi trong hệ SI đơn vị của lực là Newton bằng 1 kg.m/s2. Từ đó, ta dễ dàng thấy rằng 1dyne = 10−5 Newton.
Tuy nhiên, trong việc đo lường các đại lượng điện động lực học (các đơn vị bao gồm điện tích, từ trường, vôn....) thì sự chuyển đổi giữa hệ CGS và hệ SI là tương đối phức tạp.
Lịch sử
Hệ thống CGS bắt nguồn từ một đề xuất năm 1832 của nhà toán học người Đức Carl Friedrich Gauss nhằm đặt ra một hệ thống các đơn vị tuyệt đối trên ba đơn vị cơ bản là chiều dài, khối lượng và thời gian. Gauss đã chọn các đơn vị là milimét, miligam và giây. Năm 1873, một ủy ban của Hiệp hội vì sự tiến bộ của khoa học Anh, bao gồm các nhà vật lý James Clerk Maxwell và William Thomson đã khuyến nghị việc áp dụng chung cm, gam và giây là cơ bản và để thể hiện tất cả các đơn vị điện từ dẫn xuất trong các đơn vị cơ bản này, sử dụng tiền tố "Đơn vị C.G.S của ...".
Kích thước của nhiều đơn vị CGS hóa ra không thuận tiện cho các mục đích thực tế. Ví dụ, nhiều vật thể hàng ngày có chiều dài hàng trăm hoặc hàng nghìn cm, chẳng hạn như con người, các căn phòng và các tòa nhà. Do đó, hệ thống CGS không bao giờ được sử dụng rộng rãi ngoài lĩnh vực khoa học. Bắt đầu từ những năm 1880 và xa hơn là vào giữa thế kỷ 20, CGS dần dần được quốc tế hóa, thay thế cho các mục đích khoa học bởi hệ thống MKS (mét – kilôgam – giây), hệ thống này sau đó được phát triển thành tiêu chuẩn SI hiện đại.
Kể từ khi quốc tế áp dụng tiêu chuẩn MKS vào thập niên 1940 và tiêu chuẩn SI vào thập niên 1960, việc sử dụng kỹ thuật các đơn vị CGS đã dần giảm sút trên toàn thế giới. Đơn vị SI được sử dụng chủ yếu trong các ứng dụng kỹ thuật và giáo dục vật lý, trong khi đơn vị Gaussian CGS thường được sử dụng trong vật lý lý thuyết, mô tả các hệ vi mô, tương đối tính điện động lực học và vật lý thiên văn. Các đơn vị CGS ngày nay không còn được chấp nhận trên hầu hết các tạp chí khoa học, nhà xuất bản sách giáo khoa hoặc cơ quan tiêu chuẩn, mặc dù chúng thường được sử dụng trong các tạp chí thiên văn như The Astrophysical Journal. Việc tiếp tục sử dụng các đơn vị CGS phổ biến trong từ học và các trường liên quan vì trường B và H có cùng đơn vị trong không gian trống và có nhiều khả năng gây nhầm lẫn khi chuyển đổi các phép đo đã công bố từ CGS sang MKS.
Các đơn vị gam và cm vẫn có ích như các đơn vị không cố định trong hệ SI, như với bất kỳ đơn vị nào khác tiền tố SI.
Bảng chuyển đổi từ hệ CGS sang SI
! Đại lượng
! Ký hiệu
! Đơn vị CGS
! Viết tắt đơn vị CGS
! Định nghĩa
! Quy ra hệ SI
|-----
| Chiều dài
| L
| centimet
| cm
| 1/100 of met
| = 10−2 m
|-
| Khối lượng
| m
| gam
| g
| 1/1000 of kilogam
| = 10−3 kg
|-----
| Thời gian
| t
| giây
| s
| 1giây
| = 1 s
|-
| Vận tốc
| v
| Centimet trên giây
| cm/s
| cm/s
| = 10−2 m/s
|-----
| Lực
| F
| dyne
| dyn
| g cm / s2
| = 10−5 N
|-
| Năng lượng
| E
| erg
| erg
| g cm² / s2
| = 10−7 J
|-----
| Công suất
| P
| erg trên giây
| erg/s
| g cm2 / s3
| = 10−7 W
|-
| Áp suất
| p
| barye
| Ba
| g / (cm s2)
| = 10−1 Pa
|-----
| Độ nhớt
| η
| poise
| P
| g / (cm s)
| = 10−1 Pa•s
|}
Các phần mở rộng khác nhau của hệ thống CGS đối với điện từ học
Bảng dưới đây cho thấy giá trị của các hằng số ở trên được sử dụng trong một số hệ thống CGS con phổ biến:
Ngoài ra, hãy lưu ý sự tương ứng sau của các hằng số trên với những hằng số trong Jackson và Leung:
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**CGS (centimetre-gram-second system)** là hệ đơn vị của vật lý học dựa trên centimet như là đơn vị của chiều dài, gam là đơn vị khối lượng, và giây là đơn vị thời gian. Tất
**CGS-21680** là một chất chủ vận thụ thể tiểu phần adenosine A2A. Nó thường được biểu hiên dưới dạng muối hydrochloride hữu cơ với trọng lượng phân tử 536,0 g/_M._ Nó hòa tan đến 3,4 mg/mL
**Erg** (phiên âm trong tiếng Việt: **éc**) là một đơn vị đo năng lượng và công cơ học trong số các đơn vị của hệ _xentimét gam giây_ (CGS), ký hiệu "erg". Tên gọi của
Một **phân khối** hay là **xentimét khối**, **centimet khối** (ký hiệu SI: **cm³**, ký hiệu khác: **cc**, **ccm**) tương ứng với thể tích một khối lập phương có số đo 1 cm x 1 cm x 1 cm.
thumb|Dị thường trọng lực bao trùm các vùng biển phía Nam. Biên độ dao động từ -30 mGal (tía) đến +30 mGal (đỏ). Số liệu đã được loại bỏ sự khác biệt về vĩ độ.
**Gam trên centimet khối** là một đơn vị đo khối lượng riêng trong hệ thống CGS, thường được sử dụng trong hóa học, được định nghĩa là khối lượng tính bằng gam chia cho thể
Nam châm vĩnh cửu, một trong những sản phẩm lâu đời nhất của từ học. **Từ học** (tiếng Anh: _magnetism_) là một ngành khoa học thuộc Vật lý học nghiên cứu về hiện tượng hút
Từ trường của một thanh [[nam châm hình trụ.]] **Từ trường** là môi trường năng lượng đặc biệt sinh ra quanh các điện tích chuyển động hoặc do sự biến thiên của điện trường hoặc
phải|nhỏ|James Clerk Maxwell Các **phương trình Maxwell** bao gồm bốn phương trình, đề ra bởi James Clerk Maxwell, dùng để mô tả trường điện từ cũng như những tương tác của chúng đối với vật
Hình ảnh các nam châm đất hiếm NdFeB - vật liệu từ cứng điển hình **Vật liệu từ cứng** là vật liệu sắt từ, khó khử từ và khó từ hóa. Ý nghĩa của tính
**WW Aurigae** là tên của một hệ sao đôi hình elip nằm ở khu vực phía bắc của chòm sao Ngự Phu. Cấp sao biểu kiến của hệ sao đôi này là 5,86 và độ
**Tập đoàn điện ảnh Trung Quốc** viết tắt là **CFGC**, là công ty điện ảnh quyền lực nhất Trung Quốc đại lục, thành lập vào tháng 2 năm 1999. Hiện tại công ty nắm giữ
**NGC 1892** là một thiên hà xoắn ốc trong chòm sao Kiếm Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 30 tháng 11 năm 1834 bởi John Herschel. Một siêu tân tinh loại IIP có thể
Trong vật lý học, **lực** (Tiếng Anh: _force_) là bất kỳ ảnh hưởng nào làm một vật thể chịu sự thay đổi, hoặc là ảnh hưởng đến chuyển động, hướng của nó hay cấu trúc
**Johann Carl Friedrich Gauß** (; ; ; 30 tháng 4 năm 1777 – 23 tháng 2 năm 1855) là một nhà toán học và nhà khoa học người Đức tài năng, người đã có nhiều
**Gram** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _gramme_ /ɡʁam/), còn gọi là **gờ ram**, **cờ ram**, là đơn vị đo khối lượng bằng 1/1000 kilôgam. Trong hệ đo lường quốc tế SI, gam là đơn
Một **centimet** (đọc là **xen-ti-mét** hay **xăng-ti-mét**) viết tắt là **cm** là một khoảng cách bằng mét. Tiếng Việt còn gọi đơn vị này là **phân tây**. Trong hệ đo lường quốc tế, xentimét là
nhỏ|Phương trình liên hệ Năng lượng với khối lượng. Trong vật lý, **năng lượng** là đại lượng vật lý mà phải được **chuyển** đến một đối tượng để thực hiện một công trên, hoặc để
**Giây** là đơn vị đo lường thời gian. ## Trong hệ đo lường quốc tế Trong khoa đo lường, **giây** (viết tắt là **s** theo chuẩn quốc tế hoặc là **gi** trong tiếng Việt, còn
**James Clerk Maxwell** (13 tháng 6 năm 1831 – 5 tháng 11 năm 1879) là một nhà toán học, một nhà vật lý học người Scotland. Thành tựu nổi bật nhất của ông đó là thiết
**Địa vật lý hố khoan** còn gọi là **địa vật lý lỗ khoan**, **địa vật lý giếng khoan** (tiếng Anh: _Borehole Logging_ hay _Well Logging_), là một lĩnh vực của Địa vật lý thăm dò,
**Mét khối** (ký hiệu **m³**) là đơn vị có gốc từ Hệ thống đơn vị quốc tế (SI) để chỉ thể tích. Nó là thể tích của vật khối nào đó với các cạnh được
**Rad** là đơn vị liều bức xạ tuyệt đối, ký hiệu là **_rd_**. Rad được đưa ra lần đầu tiên vào năm 1918 với ý nghĩa là "lượng tia X khi bị hấp thụ sẽ
**Từ kế** hay **máy đo từ** là thiết bị dùng để đo đạc _cường độ_ và có thể cả _hướng_ của từ trường trong vùng đặt _cảm biến từ trường_. _Cảm biến từ trường_ hoạt
thumb|7 đơn vị cơ bản SI **Hệ đo lường quốc tế** (tiếng Pháp: **S**ystème **I**nternational d'unités; viết tắt: **SI**), là 1 hệ thống đo lường thống nhất được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
Sir **George Gabriel Stokes** (13 tháng 8 năm 1819–1 tháng 2 năm 1903) là một nhà toán học và vật lý người Ireland đến từ Đại học Cambridge và đã có nhiều đóng góp quan
**_Bohr magneton_** (thường được ký hiệu là μB) là một đại lượng vật lý được đặt theo tên nhà vật lý Niels Bohr. Bohr magneton được dùng như một hằng số vật lý dùng làm
**Độ từ hóa** hay **từ độ** (tiếng Anh: **_Magnetization_**) là một đại lượng sử dụng trong từ học được xác định bằng tổng mômen từ nguyên tử trên một đơn vị thể tích của vật
F-2 là máy bay tiêm kích do Nhật Bản-Hoa Kỳ hợp tác nghiên cứu sản xuất. Được sản xuất bởi Mitsubishi Heavy Industries và Lockheed Martin cho lực lượng phòng vệ Nhật Bản với tỷ
**Benjamin Franklin** (17 tháng 1 năm 1706 - 17 tháng 4 năm 1790) là một thành viên trong nhóm lập quốc của Hoa Kỳ. Ông cũng là một chính trị gia, nhà khoa học, nhà
**Sóng Alfvén** là một loại sóng từ thủy động lực, được gọi theo tên của Hannes Alfvén. ## Định nghĩa **Sóng Alfvén** trong môi trường plasma có tần số thấp (so với tần số cyclotron
Cấu trúc của một ống đo bourdon, các yếu tố xây dựng được làm bằng đồng thau [[brass]] Nhiều kỹ thuật đã được phát triển cho các phép đo áp suất và chân không. Dụng
**Hấp dẫn bề mặt** (**g**) của một thiên thể là gia tốc trọng trường của các vật thể nằm tại bề mặt và ngay tại xích đạo của thiên thể đó. Hấp dẫn bề mặt
nhỏ|Sơ đồ từ tính của SU Aurigae **SU Aurigae** là một ngôi sao biến quang loại T Tauri nằm trong chòm sao Ngự Phu. Vị trí của nó là cách chúng ta 500 năm ánh
**Slug** là một đơn vị khối lượng có nguồn gốc trong hệ thống đơn vị đo dựa trên trọng lượng, đáng chú ý nhất là trong hệ thống đo lường của Hoàng gia Anh và
**_Moguai_** là một chi cua trong họ Camptandriidae. Tên của chi này bắt nguồn từ bính âm tiếng Trung 魔鬼 (_ma quỷ_). ## Các loài Có 3 loài được ghi nhận trong chi này: *
**_Na Tra 2: Ma đồng náo hải_** () là một bộ phim hoạt hình 3D Trung Quốc thuộc thể loại kỳ ảo – phiêu lưu – hài pha xen lẫn yếu tố chính kịch. Phim
**Ủy ban Quốc tế về Đo lường và Đơn vị Bức xạ**, viết tắt là **ICRU** (International Commission on Radiation Units and Measurements) là một tổ chức phi chính phủ, phi lợi nhuận quốc tế
MÔ TẢ SẢN PHẨMDior Rouge Dior Liquid 862: đỏ mận– Matte sở hữu chất son lì theo đúng tên gọi của nó. Thế nhưng các nàng sẽ phải gật gù tán thưởng mãi không thôi
Trong hệ mét, một **microgram** (**µg**; ở Hoa Kỳ khuyến nghị khi truyền đạt thông tin y tế dùng: **mcg**) là một đơn vị khối lượng bằng một phần triệu () của một gram, hoặc
Tenxơ ứng suất Maxwell (đặt theo tên của nhà vật lý điện từ học James Clerk Maxwell) là một tenxơ hạng hai được sử dụng trong điện từ học cổ điển để đại diện cho
thumb|Tượng Sommerfeld đặt ở Đại học Ludwig-Maximilians (LMU), Theresienstr. 37, [[München, CHLB Đức. Bên dưới là công thức hằng số Sommerfeld trong hệ thống đo lường Gauß, là hệ thường dùng trong vật lý lý
**Điện tích cơ bản** hay **điện tích nguyên tố**, thường ký hiệu là , là điện tích mang bởi một proton, hoặc tương đương, điện tích trái dấu mang bởi một electron. Hay một điện