Cetoniinae là một phân họ bọ cánh cứng Scarabaeidae. Một số loài sống ban ngày và lấy mật và bào tử phấn của hoa. Một vài loài cũng ăn trái cây. Có khoảng 4.000 loài, nhiều trong số chúng vẫn chưa được miêu tả.
Các chi
Phân họ Cetoniinae gồm các chi:
Phân tông Cetoniina (Leach, 1815)
Aethiessa (Burmeister, 1842)
Cetonia (Fabricius, 1775)
Chlorixanthe (Bates, 1889)
Euphoria (Burmeister, 1842)
Heterocnemis (Albers, 1852)
Protaetia (Burmeister, 1842)
Pseudourbania (Mikšič, 1965)
Tropinota (Mulsant, 1842)
*Urbania (Mikšič, 1963)
Phân tông Leucocelina
Homothyrea (Kolbe, 1895)
Leucocelis (Burmeister, 1842)
Oxythyrea (Mulsant, 1842)
Paleira (Reiche, 1871)
Agestrata (Eschscholtz, 1829)
Anthracophora (Burmeister, 1842)
Dischista
Gametis (Burmeister, 1842)
Glycyphana (Burmeister, 1842)
Ichnestoma (Gory & Percheron)
Pachnoda (Burmeister, 1842)
Polybaphes (Kirby, 1827)
*Stalagmosoma (Burmeister, 1842)
Phân tông Cremastocheilini (Burmeister & Schaum, 1841)
Centrochilus (Krikken, 1976)
Cremastocheilus (Knoch, 1801)
Genuchinus (Westwood, 1874)
Lissomelas (Bates, 1889)
Psilocnemis (Burmeister, 1842)
Campsiura (Hope, 1831)
Tông Goliathini
Amaurodes Westwood, 1844
Aphanochroa (Kolbe, 1893)
Aphelorrhina (Westwood, 1841)
Argyropheges (Kraatz, 1895)
Asthenorella (Westwood, 1874)
Asthenorrhina (Westwood, 1843)
Brachymitra (Kolbe, 1904)
Ceratorrhina (Westwood, 1843)
Cheirolasia (Westwood)
Chelorrhina (Burmeister, 1842)
Chondrorrhina (Kraatz, 1880)
Chordodera (Burmeister, 1842)
Coelorrhina (Burmeister, 1842)
Compsocephalus (White, 1845)
Cyprolais (Burmeister, 1842)
Daedycorrhina (Bates, 1888)
Dicellachilus (Waterhouse, 1905)
Dicronocephalus (Hope, 1837)
Dicronorrhina (Hope, 1837)
Dyspilophora (Kraatz, 1880)
Eudicella (White, 1839)
Eutelesmus {Waterhouse, 1880)
Fornasinius (Berteloni, 1853)
Genyodonta (Burmeister, 1842}
Gnorimimelus (Kaatz, 1880)
Goliathus (Lamarck, 1801)
Hegemus (J. Thomson, 1881)
Inhambane (Péringuey, 1907)
Mecynorhina Hope, 1837
Megalorhina Westwood, 1847
Melinesthes (Kraatz, 1880)
Neptunides (J. Thomson, 1879)
Pedinorrhina (Kraatz, 1880)
Plaesiorrhina (Burmeister, 1842)
Priscorrhina (Krikken, 1984)
Ptychodesthes (Kraatz, 1883)
Raceloma (J. Thomson, 1877)
Ranzania (Berteloni, 1855)
Scythropesthes (Kraatz, 1880)
Smaragdesthes (Kraatz, 1880)
Smicorhina (Westwood, 1847)
Spelaiorrhina (Lansberge, 1886)
Stephanocrates (Kolbe, 1892)
Stephanorrhina (Burmeister, 1842)
Taeniesthes (Kraatz, 1880)
Taurhina (Burmeister, 1842)
Tông Gymnetini
Amithao
Argyripa
Balsameda
Chiriquibia
Cotinis (Gory & Percheron, 1883)
Guatemalica
Gymnetina (Casey, 1915)
Gymnetis (MacLeay, 1819)nhỏ|upright 0.8|Gymnetis stellata
Gymnetosoma (Martínez, 1949)
Hadrosticta
Halffterinetis (Morón và Nogueira, 2007)
Hologymnetis (Martínez, 1949)
Hoplopyga
Marmarina
*Neocorvicoana (Ratcliffe & Micó)
Tông Heterorrhinini
Heterorrhina
Pseudotorynorrhina
*Rhomborrhina
Tông Schizorhinini
Aphanesthes (Kraatz, 1880)
Bisallardiana (Antoine, 2003)
Chalcopharis (Heller, 1901)
Chlorobapta (Kraatz, 1880)
Chondropyga (Kraatz, 1880)
Clithria (Burmeister, 1842)
Diaphonia (Newman, 1840)
Dichrosoma (Kraatz, 1885)
Dilochrosis (Thomson, 1878)
Eupoecila (Burmeister, 1842)
Hemichnoodes (Kraatz, 1880)
Hemipharis (Burmeister, 1842)
Ischiopsopha (Gestro, 1874)
Lenosoma (Kraatz, 1880)
Lomaptera (Gory & Percheron, 1833)
Lyraphora (Kraatz, 1880)
Macrotina (Strand, 1934)
Metallesthes (Kraatz, 1880)
Micropoecila (Kraatz, 1880)
Mycterophallus (Van de Poll, 1886)
Neoclithria (Van de Poll, 1886)
Neorrhina (J. Thomson, 1878)
Phyllopodium (Schoch, 1895)
Poecilopharis (Kraatz, 1880)
Pseudoclithria (Van de Poll, 1886)
Schizorhina (Kirby, 1825)
Schochidia (Berg, 1898)
Stenopisthes (Moser, 1913)
Tapinoschema (Thomson, 1880)
Trichaulax (Kraatz, 1880)
Tông Trichiini (Fleming, 1821)
Osmoderma (Lepeletier & Serville, 1825)
Agnorimus (Miyake et alii, 1991)
Apeltastes (Howden, 1968)
Gnorimella (Casey, 1915)
Gnorimus (Lepeletier & Serville, 1825)
Trichiotinus (Casey, 1915)
Trichius (Fabricius, 1787)
Trigonopeltastes (Burmeister, 1840)
Tông Valgini (Mulsant, 1842)
Chromovalgus (Kolbe, 1897)
Microvalgus (Kraatz, 1883)
*Valgus (chi) (L.G.Scriba, 1790)
Khác
Anelaphinis (Kolbe 1912)
Caelorrhina
Coilodera
Conradtia
Costinota
Epitrichius (Tagawa, 1941)
Gnathocera
Heteroclita (Burmeister, 1842)
Ischnostomiella (Krikken, 1978)
Lansbergia (Ritsema 1888)
Protoclita (Krikken, 1978)
Pygora
*Rhabdotis
Hình ảnh
Tập tin:Ischnocelis hoepfneri MHNT.ZOO.2004.0.320.jpg
Tập tin:Aeruginosa fg04.JPG
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cetoniinae** là một phân họ bọ cánh cứng Scarabaeidae. Một số loài sống ban ngày và lấy mật và bào tử phấn của hoa. Một vài loài cũng ăn trái cây. Có khoảng 4.000 loài,
**_Tropinota squalida_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Scarabaeidae, phân họ Cetoniinae. Loài này được tìm thấy chủ yếu ở Pháp, Ý, Hy Lạp, Cộng hòa Macedonia, Bồ Đào Nha, Nam Tư, Tây
**_Mecynorrhina polyphemus_** là một loài bọ cánh cứng lớn trong phân họ cetoniinae được tìm thấy ở các khu rừng mưa rập rạp ở châu Phi. Chúng thường ăn trta1i cây và nhựa cây. Có
**_Narycius opalus_** là một loài bọ cánh cứng trong phân họ Cetoniinae, và là loài đặc hữu của Tây Ghats, Ấn Độ. Đây là loài duy nhất trong chi. ## Hình ảnh Tập tin:NaryciusArrow.jpg
**_Trichius_** là một chi bọ cánh cứng trong phân họ Trichiinae, đôi khi được xếp vào Cetoniinae. ## Các loài * _Trichius abdominalis_ * _Trichius fasciatus_ * _Trichius japonicus_ * _Trichius orientalis_ Reitter, 1894 *
**_Euphoria_** là một chi bọ cánh cứng Tân Thế giới trong phân họ Cetoniinae. Có khoảng 20-29 loài trong chi _Euphoria_ ở Bắc Mỹ. Chúng hoạt động ban ngày và ăn mật hoa. ## Các
**_Thaumastopeus nigritus_** là một loài bọ cánh cứng thuộc họ Bọ hung và phân họ Cetoniinae. ## Phân loại Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1792 bởi Josef Aloys Frölich dưới
**_Odontorrhina_** là một chi bọ cánh cứng thuộc phân họ Cetoniinae, gồm bốn loài và hai phân loài. Cơ thể của tất cả các loài được bao phủ bởi lớp lông nhỏ. Chúng được cho
**_Trichius rosaceus_** là một loài bọ cánh cứng thuộc họ Scarabaeidae, phân họ Cetoniinae. Loài này hiện diện ở phần lớn châu Âu, chúng có chiều dài khoảng 10 mm và có thể tìm thấy từ
**_Trichius fasciatus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Scarabaeidae, phân họ Cetoniinae. Loài này có mặt ở hầu hết châu Âu và phía đông miền Cổ bắc. Chúng dài khoảng 10 mm và có
**_Oxythyrea funesta_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Scarabaeidae, phân họ Cetoniinae. nhỏ|220 px|trái|O. Funesta – Older specimen nhỏ|220 px|trái|Mating pair Loài này có mặt ở khắp châu Âu, vùng Đông miền Cổ
**_Mecynorrhina_** là một chi bọ cánh cứng châu Phi trong họ Scarabaeidae, phân họ Cetoniinae. ## Phân loại hiện tại * _Mecynorhina_ Hope, 1837 ** _Mecynorhina polyphemus_ (Fabricius, 1781) * _Mecynorrhinella_ Marais & Holm, 1992
**_Rhabdotis aulica_** (Fabricius, 1781) là một loài bọ cánh cứng trong họ Scarabaeidae, được tìm thấy ở châu Phi. Con trưởng thành dài khoảng 25mm, ăn hoa và quả, đẻ trứng trên dê và phân
**_Neorrhina punctata_** là một loài bọ cánh cứng xuất hiện ở Úc từ miền trung New South Wales đến miền bắc Queensland. ## Hình ảnh Tập tin:Punctate Flower Chafer.jpg Tập tin:Punctate Flower Chafer02.jpg Tập
**_Oxythyrea_** là một chi bọ cánh cứng trong phân họ Cetoniinae. ## Các loài Chi này gồm các loài: ## Hình ảnh Tập tin:Insect 1350457.jpg Tập tin:Oxythyrea sp. (probably noemi) - a flower chafer.jpg
**_Heterorrhina elegans_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Scarabeidae, phân họ Cetoniinae được tìm thấy ở Ấn Độ và Sri Lanka. ## Hình ảnh Tập tin:GreenScarabeidBangalore2.jpg Tập tin:GreenScarabeidBangalore3.jpg
**_Rhomborrhina_** là một chi bọ cánh cứng trong phân họ Cetoniinae. Chúng sống chủ yếu ở Đông và Nam Á. ## Danh sách loài * _Rhomborrhina aterrima_ * _Rhomborrhina bousqueti_ * _Rhomborrhina formosana_ * _Rhomborrhina
**_Pygora_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Scarabaeidae, phân họ Cetoniinae, phân bố thành dải ở Madagascar. ## Hình ảnh Tập tin:Pygora pulchripes Waterhouse, 1878 %283607689595%29.jpg
**_Cotinis nitida_**, hay còn gọi là **bọ lục** là một loài bọ cánh cứng trong họ Scarabaeidae. Nó có mặt ở phần phía đông nam Hoa Kỳ. Nó không dễ được phân biệt với các
**_Chondropyga dorsalis_** là một loài bọ cánh cứng Úc hay còn gọi là "bọ cowboy". ## Hình ảnh Tập tin:Beetle with mites bottom.jpg Tập tin:Beetle with mites top.jpg Tập tin:Chondropyga dorsalis.jpg Tập tin:Cowboy beetle
**_Dicronorrhina_** là một chi thuộc phân họ Cetoniinae, họ Scarabaeidae, bộ Coleoptera (bọ cánh cứng). ## Đặc điểm sinh học Các loài bọ cánh cứng thuộc chi _Dicronorrhina_ dài khoảng , màu xanh kim loại,
**_Chlorobapta_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Scarabaeidae. ## Các loài * _Chlorobapta bestii_ * _Chlorobapta frontalis_ * _Chlorobapta goerlingi_ * _Chlorobapta hirtipes_ * _Chlorobapta tibialis_
**_Protaetia_** là một chi bọ cánh cứng thuộc họ Scarabaeidae, phân bố chủ yếu ở châu Á và có hơn 300 loài. ## Các loài *_Protaetia acuminata_ (Fabricius, 1775) *_Protaetia affinis_ (Andersch, 1797) *_Protaetia afflicta_
**_Gnorimus variabilis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ hung (Scarabaeidae). ## Hình ảnh Gnorimus variabilis under female.jpg|Underside of female Gnorimus variabilis under male.jpg|Underside of male Gnorimus variabilis natur2.jpg
**_Goliathus_**, đôi khi được gọi là **Bọ cánh cứng khổng lồ** (theo thuật ngữ tiếng Anh _Goliath beetles_) là một chi bọ cánh cứng trong họ Scarabaeidae, phân họ Cetoniinae. Chúng là một trong những
Danh sách sinh vật đặt tên theo tên gọi của Việt Nam: ## Chi # Vietnamaptera: chi côn trùng cánh nửa với một loài ở Việt Nam Vietnamaptera bogiessa và 3 loài ở Trung Quốc