✨Cervus elaphus canadensis
đổi Hươu đỏ
Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Cervus_** là một chi động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758. Loài điển hình của chi này là _Cervus elaphus_ Linnaeus, 1758. ##
#đổi Hươu đỏ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Cervinae** hay còn gọi là **Hươu Cựu thế giới** là một phân họ thuộc loài hươu nai phân bố ở các vùng Cựu lục địa (gồm châu Âu và châu Á và Bắc Châu Phi
**Nai sừng xám Altai** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis sibiricus_) hay còn gọi là **nai đỏ** là một phân loài của loài nai sừng xám được tìm thấy trong các ngọn đồi rừng của
**Nai sừng xám** hay còn gọi là **Nai sừng xám Bắc Mỹ** (tên khoa học: _Cervus canadensis_) là một trong những loài lớn nhất thuộc họ Hươu nai trên thế giới và là một trong
**Cervini** hay **Hươu thực sự** là một tông Hươu nai trong phân họ Cervinae (Hươu Cựu thế giới). Phân bộ này gồm có các chi là: * Chi _Dama_ * Chi _Axis_ * Chi _Rucervus_
**Hươu Đại Hạ** (Danh pháp khoa học: _Cervus elaphus bactrianus_) hay còn gọi là **Hươu Bactria**, **Hươu Bukhara**, **Hươu Bokhara** là một phân loài của loài hươu đỏ bản địa của vùng Trung Á, chúng
**Nuôi hươu nai** và việc chăn nuôi các loài hươu, nai như một loại gia súc để lấy các sản phẩm từ chúng như thịt nai, sừng hươu đặc biệt là nhung hươu, pín hươu,
thumb|right|Tám loài họ Hươu nai (chiều kim đồng hồ từ góc trái trên cùng): [[hươu đỏ|hươu _Cervus elaphus_, hươu _Cervus nippon_, hươu _Rucervus duvaucelii_, tuần lộc (_Rangifer tarandus_), hươu _Odocoileus virginianus_, hươu _Mazama gouazoubira_, nai
**Hươu núi Mỹ** (Danh pháp khoa học: **_Odocoileus lucasi_**) là một loài hươu đã tuyệt chủng của nhóm hươu Bắc Mỹ, trong lịch sử nó đã bị nhầm lẫn với loài Navahoceros fricki và được
[[Núi Damavand, ngọn núi cao nhất Iran, nằm trong dãy núi Alborz.]] **Alborz** ( tiếng Ba Tư: البرز), còn được viết như là **Alburz** hay **Elburz**, là một dãy núi ở miền bắc Iran, kéo