Catalog of Fishes là một cơ sở dữ liệu trực tuyến toàn diện và nguồn tham khảo về tên khoa học của các loài cá trên toàn cầu và hệ thống phân loại của chúng. Cơ sở dữ liệu này được chủ trì bởi Viện Hàn lâm Khoa học California (California Academy of Sciences - CAS) và có sẵn cả trực tuyến lẫn in ấn. Cơ sở dữ liệu này được biên soạn và liên tục được cập nhật bởi giám tuyển danh dự (curator emeritus) của bộ sưu tập cá CAS, William Eschmeyer.
Các bậc phân loại trong Catalog of Fishes được chấp nhận bởi giới học thuật và được sử dụng làm tài liệu tham khảo cơ sở, chẳng hạn như cơ sở dữ liệu cá toàn cầu lớn hơn là FishBase. FishBase đã tham chiếu chéo đến thông tin của Catalog cho tất cả các đơn vị phân loại được chấp nhận. , Catalog có thể tham chiếu cho khoảng 62.029 tên loài cá, khoảng 36.893 trong số đó hiện đang được chấp nhận (hợp lệ) với 18.757 loài nước ngọt được phân loại vào khoảng 11.000 chi (5.283 chi hợp lệ). Thông tin cho một tên loài bất kỳ thường bao gồm mô tả ban đầu, mẫu vật loại, tham chiếu đến cách sử dụng tên trong tài liệu phân loại, tuyên bố về tình trạng hiện tại của tên và tên hợp lệ của đơn vị phân loại và họ mà nó thuộc về. Năm 2024, có 202 loài mới được mô tả. Năm 2023, có 350 loài mới được bổ sung.
Danh mục này được đổi tên thành Eschmeyer's Catalog of Fishes vào năm 2019 và hiện được biên tập bởi Ron Fricke, William Eschmeyer và Jon David Fong. Danh mục này hiện có sẵn trực tuyến và được cập nhật hàng tháng.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Catalog of Fishes** là một cơ sở dữ liệu trực tuyến toàn diện và nguồn tham khảo về tên khoa học của các loài cá trên toàn cầu và hệ thống phân loại của chúng.
**_Halichoeres chrysotaenia_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _chrysotaenia_ được ghép
**Chi Cá sặc lùn _(**__danh pháp khoa học là **Trichogaster)_** là một chi cá nước ngọt trong họ Cá tai tượng, bản địa của vùng Nam Á từ Pakistan tới Myanmar. ## Đặc điểm chung
**Cá hồi satsukimasu**, hay **amago** nhưng về sau này nó thường được xem là một phân loài của cá hồi masu (_Oncorhynchus masou_) và _Catalog of Fishes_ không xem nó là một phân loài về
**_Thymallus_** là một chi cá nước ngọt thuộc họ Cá hồi (Salmonidae); đây là chi duy nhất trong phân họ **Thymallinae**. Loài điển hình là _Thymallus thymallus_. Trong tiếng Anh, _T. thymallus_ nói riêng và
**_Lactoria_** là một chi cá biển trong họ Cá nóc hòm. Chi này được lập ra bởi Jordan và Fowler vào năm 1902. ## Từ nguyên Tên gọi của chi bắt nguồn từ tính từ
**William Neil Eschmeyer**, còn được gọi là Bill Eschmeyer, là một nhà ngư học người Mỹ, chuyên ngành hệ thống học và phân loại ngư loại. Ông là người sáng lập, biên tập, phát triển
**_Paranthias furcifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Paranthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Sargocentron vexillarium_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định danh _vexillarium_ trong
**_Sargocentron coruscum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định danh _coruscum_ trong
**_Sargocentron spinosissimum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1843. ## Từ nguyên Từ định danh _spinosissimum_ được ghép
**_Paranthias_** là một chi cá biển thuộc phân họ Epinephelinae trong họ Cá mú. Chi này được lập ra bởi Guichenot vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai âm
**_Paranthias colonus_** là một loài cá biển thuộc chi _Paranthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Từ nguyên Từ định danh được Latinh hóa từ