✨Cắt Seychelles
Cắt Seychelles (danh pháp hai phần: Falco araeus) là một loài chim lá thuộc chi Cắt trong họ Cắt. Đây là loài đặc hữu ở các đảo Seychelles.
Mô tả
Nó có thân dài 18–23 cm với sải cánh 40–45 cm. Cánh khá ngắn và tròn. Phía trên của con trống có màu nâu hơi đỏ với các đốm đen còn phía dưới không có đốm và màu da bò. Đầu và đuôi có màu xanh xám. Đuôi có màu xanh-màu xám với các thanh màu đen. Mỏ có tối và bàn chân và da gốc mỏ có màu vàng. Con mái có tương tự như những con trống về bề ngoài, nhưng lớn hơn một chút và nhạt màu. Chim chưa trưởng thành có đầu màu nâu sọc, đốm trên ngực và mũi đuôi màu da bò.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cắt Seychelles** (danh pháp hai phần: **_Falco araeus_**) là một loài chim lá thuộc chi Cắt trong họ Cắt. Đây là loài đặc hữu ở các đảo Seychelles. ## Mô tả Nó có thân dài
:_Chim cắt trong nghĩa rộng còn được dùng để gọi nhiều loài chim ăn thịt không thuộc chi này_. **Chi Cắt** (danh pháp khoa học: _Falco_) là một chi chim săn mồi bao gồm khoảng
**Seychelles** (phiên âm tiếng Việt: **Xây-sen**, phát âm tiếng Pháp: ), tên chính thức **Cộng hòa Seychelles** (; Creole: _Repiblik Sesel_), là một đảo quốc nằm trong Ấn Độ Dương. Nước này cách Đông Phi
**Aldabra** là đảo san hô lớn thứ hai thế giới. Nó thuộc nhóm đảo Aldabra trên Ấn Độ Dương, một phần của Quần đảo Outer, thuộc đảo quốc Seychelles. Hòn đảo không có người ở
Bản đồ đảo Tromelin **Tromelin ** (, ) là một đảo thấp và bằng phẳng tại Ấn Độ Dương, nằm cách về phía đông của Madagascar (tọa độ: ). Đảo thuộc quyền quản lý của
**Mù u** (danh pháp hai phần: **_Calophyllum inophyllum_**) là một cây xanh thuộc họ Cồng (Calophyllaceae), (trước đây nó được coi là thuộc phân họ Kielmeyeroideae của họ Clusiaceae) mọc ở Đông Phi, bờ biển
**Ếch cỏ Mascarene** hoặc **_Ptychadena mascareniensis_** (tên tiếng Anh: _Mascarene Ridged Frog_) là một loài ếch trong họ Ptychadenidae. nhỏ|trái|Phân bố Loài này có ở Angola, Botswana, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân
**_Pemphis_** là chi thực vật vùng hải dương trong họ Lythraceae. Chi này trước đây được coi là chỉ gồm một loài (loài điển hình, mô tả năm 1775, _Pemphis acidula_ ) nhưng nay được nhìn
**_Amblygobius tekomaji_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1959. ## Từ nguyên Từ định danh _tekomaji_ được đặt
**_Amblygobius nocturnus_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1945. ## Từ nguyên Tính từ định danh _nocturnus_ trong
**_Amblyeleotris wheeleri_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyeleotris_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Từ nguyên Từ định danh _wheeleri_ được đặt
**_Amblyeleotris sungami_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyeleotris_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1969. ## Từ nguyên Từ định danh _sungami_ được
**Cá hè chấm đỏ** (danh pháp: **_Lethrinus lentjan_**) là một loài cá biển trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1802. ## Từ nguyên Không rõ từ nguyên
**_Teixeirichthys jordani_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Teixeirichthys_** trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1897. ## Từ nguyên Từ _teixeirichthys_ được ghép từ tên
**_Lethrinus enigmaticus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1959. ## Từ nguyên Tính từ định danh trong tiếng Latinh
**_Lethrinus conchyliatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1959. ## Từ nguyên Tính từ định danh trong tiếng Latinh
**_Valenciennea helsdingenii_** là một loài cá biển thuộc chi _Valenciennea_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1858. ## Từ nguyên Từ định danh _helsdingenii_ được đặt
**Công ước chống Tra tấn của Liên Hợp Quốc,** tên đầy đủ là Công ước về chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ
**_Halichoeres scapularis_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1832. ## Từ nguyên Tính từ định danh _scapularis_ trong
**_Acanthurus blochii_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh _blochii_ được
**_Lethrinus harak_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _harak_ bắt nguồn
**Công ước Ramsar** là một công ước quốc tế về bảo tồn và sử dụng một cách hợp lý và thích đáng các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, đặc biệt
**Cá hồng lang**, còn gọi là **cá hồng gù**, danh pháp là **_Lutjanus sebae_**, là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Halichoeres trispilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Từ định danh _trispilus_ được ghép
**_Halichoeres iridis_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Tính từ định danh _iridis_ trong
**_Amblygobius albimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _albimaculatus_ được
**_Cryptocentrus strigilliceps_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1906. ## Từ nguyên Từ định danh _strigilliceps_ được ghép
**_Callogobius sclateri_** là một loài cá biển thuộc chi _Callogobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1879. ## Từ nguyên Từ định danh _sclateri_ không rõ
**_Ctenogobiops crocineus_** là một loài cá biển thuộc chi _Ctenogobiops_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1959. ## Từ nguyên Tính từ định danh _crocineus_ bắt
**_Trimma naudei_** là một loài cá biển thuộc chi _Trimma_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1957. ## Từ nguyên Từ định danh _naudei_ được đặt
**_Fusigobius longispinus_** là một loài cá biển thuộc chi _Fusigobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1978. ## Từ nguyên Từ định danh _longispinus_ được ghép
**_Istigobius decoratus_** là một loài cá biển thuộc chi _Istigobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1927. ## Từ nguyên Tính từ định danh _decoratus_ trong
**_Gnatholepis cauerensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Gnatholepis_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _cauerensis_ được đặt
**_Scolopsis ghanam_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _ghanam_ bắt nguồn
**_Glyptoparus delicatulus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Glyptoparus_** trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1959. ## Từ nguyên Tên chi được ghép bởi
**_Amblyeleotris periophthalmus_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyeleotris_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _periophthalmus_ bắt
**_Lethrinus borbonicus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Lethrinus mahsena_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _mahsena_ bắt nguồn
**_Lethrinus xanthochilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1870. ## Từ nguyên Từ định danh _xanthochilus_ được ghép
**_Lethrinus variegatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _variegatus_ trong
**_Lethrinus rubrioperculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1978. ## Từ nguyên Từ định danh _rubrioperculatus_ được ghép
**_Lethrinus microdon_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _microdon_ được ghép
**_Lethrinus obsoletus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính từ định danh _obsoletus_ trong
**Cá nóc sừng đuôi dài** (danh pháp: **_Lactoria cornuta_**), là một loài cá biển thuộc chi _Lactoria_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ
nhỏ **_Lactioria fornasini_** là một loài cá biển thuộc chi _Lactoria_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt
**_Scaevola taccada_**, còn gọi là cây Hếp, hay **cây bão táp**, là một cây thực vật có hoa trong họ Hếp, có mặt tại các vùng ven biển nhiệt đới khu vực Ấn Độ Dương-tây
nhỏ|Tướng Gordon Thiếu tướng **Charles George Gordon** (28 tháng 1 năm 1833 – 26 tháng 1 năm 1885), là một sĩ quan trong Quân đội Anh. Ông được biết đến qua nhiều chiến công ở
nhỏ|phải|Một con [[rùa cạn khổng lồ ở đảo Santa Cruz]] nhỏ|phải|Một con rùa biển xanh ở [[Việt Nam, chúng cũng là loài có kích thước lớn]] **Rùa khổng lồ** là những cá thể rùa có
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 *1 tháng 1: Rudolf Gnägi trở thành tổng thống Thụy Sĩ *24 tháng 1: Động đất ở Muradiye, Thổ Nhĩ Kỳ, khoảng 3,85 người chết ### Tháng 2
**Chi Nắp ấm** hay còn gọi **chi nắp bình**, **chi bình nước** (danh pháp khoa học: **_Nepenthes _**) là chi thực vật duy nhất trong họ đơn chi Nepenthaceae. Chi này chứa khoảng 90 tới