✨Carlos Alberto Parreira

Carlos Alberto Parreira

Carlos Alberto Gomes Parreira (sinh ngày 27 tháng 2 năm 1943) là một cựu huấn luyện viên bóng đá người Brasil. Ông hiện đang giữ kỷ lục là huấn luyện viên tham dự giải vô địch bóng đá thế giới nhiều nhất, với 6 lần tham dự, vào các năm 1982 khi dẫn dắt đội tuyển Kuwait, năm 1990 khi dẫn dắt đội tuyển Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất, năm 1994 khi dẫn dắt đội tuyển Brasil, năm 1998 khi dẫn dắt đội tuyển Ả Rập Xê Út, năm 2006 khi dẫn dắt đội tuyển Brasil, và năm 2010 khi dẫn dắt đội tuyển Nam Phi. Trong 6 lần tham dự đó, ông đã đưa đội tuyển Brasil lên ngôi vô địch vào năm 1994.

Giải vô địch bóng đá thế giới

Giải vô địch bóng đá thế giới 1982

1–1
4–1
1–0

Giải vô địch bóng đá thế giới 1990

2–0
5–1
4–1

Giải vô địch bóng đá thế giới 1994

2–0
3–0
1–1
1–0
3–2
1–0
0(3)–(2)0

Giải vô địch bóng đá thế giới 1998

1–0
4–0

Giải vô địch bóng đá thế giới 2006

1–0
2–0
4–1
3–0
0–1

Giải vô địch bóng đá thế giới 2010

1–1
0–3
2–1

Danh hiệu

Huấn luyện viên

Câu lạc bộ

;Fluminense Giải bóng đá vô địch quốc gia Brasil: 1984 Série C: 1999

;Fenerbahçe *Giải bóng đá vô địch quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ: 1995–96

;Corinthians Torneio Rio – São Paulo: 2002 Cúp bóng đá Brasil: 2002

Quốc tế

;Kuwait Gulf Cup of Nations: 1982 Cúp bóng đá châu Á: 1980

;Brasil [http://www.rsssf.com/tablesa/amistad.html#92 Amistad Cup]: 1992 Giải vô địch bóng đá thế giới: 1994 Cúp bóng đá Nam Mỹ: 2004 Cúp Liên đoàn các châu lục: 2005

;Ả Rập Xê Út *Cúp bóng đá châu Á: 1988

;Nam Phi *COSAFA Cup: 2007

Cá nhân

*HLV hay nhất năm World Soccer: 1994

  • IFFHS World's Best National Coach: 2005
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Carlos Alberto Gomes Parreira** (sinh ngày 27 tháng 2 năm 1943) là một cựu huấn luyện viên bóng đá người Brasil. Ông hiện đang giữ kỷ lục là huấn luyện viên tham dự giải vô
**Zinedine Yazid Zidane** (sinh ngày 23 tháng 6 năm 1972), được biết đến phổ biến với biệt danh là **Zizou**, là huấn luyện viên bóng đá và cựu cầu thủ người Pháp thi đấu ở
**Valencia Club de Fútbol** (, ), thường được gọi là **Valencia CF** hoặc đơn giản là **Valencia**, là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại Valencia. Họ chơi tại Giải bóng đá
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil** (tiếng Bồ Đào Nha: _Seleção Brasileira de Futebol_, **SBF**) là đội tuyển bóng đá quốc gia do Liên đoàn bóng đá Brasil quản lý và đại diện Brasil
**Giải vô địch bóng đá thế giới 2006** (hay **Cúp bóng đá thế giới 2006**, _,_ ) là lần tổ chức thứ 18 của giải vô địch bóng đá thế giới, diễn ra tại 12
**Ronaldo Luís Nazário de Lima** (; sinh ngày 18 tháng 9 năm 1976), thường được biết đến với tên gọi **Ronaldo**, là một doanh nhân kiêm cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Brasil
**Giải vô địch bóng đá thế giới 2010** (hay **Cúp bóng đá thế giới 2010,** tiếng Anh: _2010 FIFA World Cup_, tiếng Afrikaans: _FIFA Sokker-Wêreldbekertoernooi in 2010_) là lần tổ chức thứ 19 của giải
**Marcos Evangelista de Moraes** (sinh ngày 7 tháng 6, năm 1970 tại São Paulo), thường gọi **Cafu**, **Cafú** hay **Marcos Cafu**, là một cựu cầu thủ bóng đá người Brasil, hiện nay anh đã giải
Mỗi đội tuyển tham gia vòng chung kết **World Cup 2010** có quyền đăng ký 23 cầu thủ, trong đó có tối thiểu 3 thủ môn. Hạn cuối cùng để nộp danh sách là ngày
nhỏ|Jabulani **Jabulani** là quả bóng chính thức được dùng ở các trận đấu tại FIFA World Cup 2010 do hãng Adidas của Đức sản xuất. Bóng được công bố tại Cape Town, Nam Phi vào
Đây là danh sách các đội hình tham dự **Cúp bóng đá Nam Mỹ 1993** ở Ecuador, từ 15 tháng 6 đến 4 tháng 7 năm 1993. Giải đấu có sự ra mắt của hai
Sau đây là đội hình các đội tuyển tham dự **Cúp bóng đá Nam Mỹ 2004**. ## Bảng A ### Bolivia Huấn luyện viên: Ramiro Blacut ### Colombia Huấn luyện viên: Reinaldo Rueda ### Peru
**Ronaldo de Assis Moreira** (sinh ngày 21 tháng 3 năm 1980 tại Porto Alegre, Brasil), thường được biết đến với cái tên **Ronaldinho Gaúcho** hay đơn giản là **Ronaldinho** (), là một cựu cầu thủ
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Kuwait** () là đội tuyển cấp quốc gia của Kuwait do Hiệp hội bóng đá Kuwait quản lý. Đội đã 1 lần giành quyền tham dự vòng chung kết
Đây là danh sách chính thức các cầu thủ tham dự **Cúp bóng đá châu Phi 2008**, được tổ chức tại Ghana vào tháng 1 và tháng 2. ## Bảng A ### Tập tin:Flag of
**_World Soccer_** (tên đầy đủ tiếng Anh: **_World Soccer Magazine_**) là một tờ tạp chí bóng đá tiếng Anh được uất bản bởi hãng truyền thông IPC Media. Trong số những cây bút kỳ cựu
Mỗi đội tuyển tham gia vòng chung kết **World Cup 2006** có quyền đăng ký 23 cầu thủ, trong đó có tối thiểu 3 thủ môn. Hạn cuối cùng để nộp danh sách là ngày
**Raymond Domenech** (; sinh 24 tháng 1 năm 1952 tại Lyon) là cựu cầu thủ bóng đá người Pháp và hiện đang là huấn luyện viên trưởng của đội tuyển Brittany, đội bóng không được
**Frederico Chaves Guedes** (sinh ngày 3 tháng 10 năm 1983), thường gọi là **Fred** (), là một cựu cầu thủ bóng đá người Brasil thi đấu ở vị trí tiền đạo cắm. Fred bắt đầu
Đây là các đội hình tham dự Cúp bóng đá châu Á 1984. ## Bảng A ### Huấn luyện viên: Antônio Lopes ### Huấn luyện viên: Ronald de Carvalho ### Huấn luyện viên: Khalil Al-Zayani
Đây là các đội hình tham dự Cúp bóng đá châu Á 1980. ## Bảng A ### Huấn luyện viên: Abdur Rahim , Selim (Đội trưởng) , Rakib (VC) , Shantu (GK) , Pintu(GK) ,
Đây là các đội hình tham dự **Cúp bóng đá châu Á 1988** tổ chức ở Qatar. ## Bảng A ### Iran Huấn luyện viên: Parviz Dehdari ### Nhật Bản Huấn luyện viên: Yoshitada Yamaguchi
Dưới đây là danh sách các đội hình thi đấu tại **Cúp bóng đá châu Phi 1968**. ## Bảng A ### Algérie Huấn luyện viên: Lucien Leduc ### Ethiopia Huấn luyện viên: Ferenc Szűcs ###
**Sporting Clube de Portugal** (, có nghĩa là _"Câu lạc bộ Thể thao Bồ Đào Nha"_), cũng được biết đến với tên gọi **Sporting CP**, **Sporting** hoặc với tên gọi là **Sporting Lisbon**, là một