✨Carl Peter Thunberg

Carl Peter Thunberg

Carl Peter Thunberg, cũng gọi là Karl Peter von Thunberg, Carl Pehr Thunberg, hoặc Carl Per Thunberg (11 tháng 11 năm 1743 - 8 tháng 8 năm 1828), là một nhà tự nhiên học Thụy Điển và là một học trò của Carl Linnaeus. Ông được gọi là "cha đẻ của thực vật học Nam Phi", "người tiên phong của Y học tình cờ ở Nhật Bản" và "Linnaeus Nhật Bản".

Tiểu sử

Thunberg sinh ra và lớn lên ở Jönköping, Thụy Điển. Năm 18 tuổi, ông vào Đại học Uppsala của Thụy Điển, nơi ông được dạy bởi nhà thực vật học nổi tiếng người Thụy Điển Carl Linnaeus, người chủ yếu được biết đến với công việc Philosophia Botanica (1751). Thunberg tốt nghiệp năm 1767 chỉ sau 6 năm học tập. Để đào sâu kiến ​​thức về thực vật học, y học và lịch sử tự nhiên, ông được Linnaeus khuyến khích vào năm 1770 để đi du lịch đến Paris và Amsterdam. Tại Amsterdam và Leiden, nơi ông ở lại để nghiên cứu bộ sưu tập thực vật và cây xạ hương của thành phố, Thunberg đã gặp nhà thực vật học và bác sĩ người Hà Lan, ông Julian Burman và con trai ông Nicolaas Burman, người từng là đệ tử của Linnaeus.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Carl Peter Thunberg**, cũng gọi là **Karl Peter von Thunberg**, **Carl Pehr Thunberg**, hoặc **Carl Per Thunberg** (11 tháng 11 năm 1743 - 8 tháng 8 năm 1828), là một nhà tự nhiên học Thụy
phải|nhỏ| Các nhà thám hiểm Daniel Solander (ngoài cùng bên trái) cùng [[Joseph Banks (trái, ngồi) tháp tùng James Cook (giữa) trong chuyến đi đến Úc.
Tác phẩm của John Hamilton Mortimer. ]] **Các môn
thumb|right|Dejima và Vịnh Nagasaki, khoảng năm 1820. Hai tàu của Hà Lan và rất nhiều thuyền của Trung Quốc được miêu tả. thumb|right|Quang cảnh đảo Dejima nhìn từ Vịnh Nagasaki (Kawahara Keiga, 1836) thumb|Philipp Franz
**Tử đằng nhiều hoa** hay **tử đằng Nhật Bản** (danh pháp khoa học: **_Wisteria floribunda_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Tên gọi trong tiếng Nhật là フジ(藤, fuji, đằng) hay
**Hoa mộc** hay **cây mộc**, **mộc tê**, **quế hoa** (tên khoa học: **_Osmanthus fragrans_**) là loài thực vật bản địa của châu Á, từ tây và đông dãy núi Himalaya đến Hoa Nam (Quý Châu,
**Linh dương lam** (trong tiếng Anh có tên là **bluebuck** hoặc **blue antelope**, danh pháp hai phần: _Hippotragus leucophaeus_), thỉnh thoảng cũng được gọi là **blaubok**, là 1 loài linh dương đã tuyệt chủng. Đây
là một trường phái hội họa phát triển mạnh mẽ từ thế kỷ XVII tới thế kỷ XIX tại Nhật Bản. Các nghệ sĩ thể loại hội họa này sản xuất các bản in và
**Lục thảo trổ** hay còn gọi **cỏ mẫu tử**, **cỏ điếu lan** (danh pháp khoa học: **_Chlorophytum comosum_**) là một loài thực vật lọc khí thuộc họ Măng tây (_Asparagaceae Juss._), có nguồn gốc từ
**_Houttuynia_** là một chi thực vật trong họ Saururaceae. Chúng được tìm thấy chủ yếu ở vùng Đông Nam Á. Trước năm 2001, chi này được mô tả là đơn loài _H. cordata_. ## Các loài
**Bọ rùa chữ nhân** (danh pháp hai phần: **_Coccinella transversalis_**) là một loài bọ rùa được tìm thấy từ Ấn Độ đến khắp miền nam và đông nam châu Á đến Malesia và Úc. Không
**_Argyrotaenia ljungiana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 12–16 mm. Con trưởng thành bay làm hai đợt từ tháng 4 đến tháng 8. .
là vị Thiên hoàng thứ 118 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông cai trị từ ngày 23 tháng 5 năm 1771 đến khi mất ngày 16 tháng 12 năm 1779.
**_Wiborgia_** là một chi thực vật trong họ Fabaceae. Nó được đặt theo tên Erik Viborg bởi Carl Peter Thunberg.
**_Citrus japonica_**, thường gọi là **kim quất tròn**, **kim quất Marumi**, hay **kim quất Morgani**, là một loài thực vật cho quả có múi thuộc chi _Cam chanh_. Loài được Carl Peter Thunberg mô tả
**Dây gối tròn** hay **Nam xà đằng** (danh pháp hai phần: **_Celastrus orbiculatus_**)là một loài thực vật thuộc họ Dây gối. Đây là một loại cây dây leo thân gỗ có nguồn gốc từ khu
**Lát ruối** hay **u hoa nhám** (danh pháp khoa học: **_Aphananthe aspera_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cannabaceae. Loài này được Carl Peter Thunberg mô tả khoa học đầu tiên năm
**Ráng ất minh Nhật Bản** hay còn gọi **ráng âm địa chẻ ba**, **rau vi** (danh pháp khoa học: **_Osmunda japonica_**) là một loài dương xỉ trong họ Rau vi (Osmundaceae). Loài này được Carl
**Úc lý**, còn gọi là **uất lý** (tên khoa học: **_Prunus japonica_**), là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được Carl Peter Thunberg mô tả khoa học đầu tiên năm
**_Vanda falcata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được (Thunb.) Hu mô tả khoa học đầu tiên năm 1925. Đây là một loài lan được tìm thấy ở Trung
**_Fockea edulis_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Carl Peter Thunberg mô tả khoa học đầu tiên năm 1794 dưới danh pháp _Pergularia edulis_. Năm 1895
**_Eustegia hastata_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Carl Peter Thunberg mô tả khoa học đầu tiên năm 1794 dưới danh pháp _Apocynum hastatum_. Năm 1810
**_Eustegia filiformis_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Carl Peter Thunberg mô tả khoa học đầu tiên năm 1794 dưới danh pháp _Apocynum filiforme_. Năm 1820
**Thạch vi** hay còn gọi **cỏ lưỡi mèo**, **ráng hỏa mạc lưỡi**, **kim tinh thảo** (danh pháp khoa học: **_Pyrrosia lingua_**) là một loài thực vật có mạch trong họ Polypodiaceae. Loài này được Carl
**_Clematis brachiata_** là một loài dây leo có hoa, chịu lạnh và lá sớm rụng trong họ Mao lương. Nó có xu hướng leo lên đỉnh của các loại cây gỗ và cây bụi, và
**_Adenophora triphylla_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa chuông. Loài này được Carl Peter Thunberg mô tả khoa học đầu tiên năm 1784 dưới danh pháp _Campanula triphylla_. Năm 1830 Alphonse Pyramus
**Chi Cát đằng** (danh pháp khoa học: **_Thunbergia_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Acanthaceae, bản địa khu vực nhiệt đới châu Phi, Madagascar, Nam Á và Đông Nam Á. Các loài
**_Wahlenbergia marginata_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa chuông. Loài này được Carl Peter Thunberg miêu tả khoa học đầu tiên năm 1784 dưới danh pháp _Campanula marginata_. Năm 1830 Alphonse Louis
**_Zingiber mioga_** là một loài gừng. ## Tên gọi thông thường Các tên gọi thông thường của nó trong các ngôn ngữ khu vực bản địa là: * Tiếng Trung: nhương hà (蘘荷, ranghe), Năm
nhỏ|phải|[[Lafcadio Hearn, còn được biết đến là Koizumi Yakumo, một học giả và tác giả trứ danh, nổi tiếng về sự quan tâm mạnh mẽ tới nền văn hóa Nhật Bản.]] **Thân Nhật Bản** (hay
**_Macaria brunneata_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.. Được mô tả lần đầu tiên vào năm 1784 bởi Carl Peter Thunberg. Loài này được tìm thấy ở Siberia, Nhật Bản, phía bắc và
nhỏ|Mẫu vật của _H. patulum_ (B) cùng với [[Hypericum perforatum|_H. perforatum_ (A).]] **_Hypericum patulum_** là tên của một loài cây bụi nằm trong cụm (một thuật ngữ chỉ thứ bậc trong thực vật học, cao
**Hông lông**, **hông hoa lớn**, **hông hoàng gia**, **hông Triều Tiên**, **hông Hồ Bắc** (danh pháp khoa học: **_Paulownia tomentosa_**) là một loài thực vật thuộc họ Paulowniaceae. Đây là loài bản địa Trung Quốc.
thumb|[[Dominique Voynet, 2008]] **Nhà môi trường học** là người quan tâm và/hoặc ủng hộ việc bảo vệ môi trường. Một nhà môi trường học có thể được coi là người ủng hộ các mục tiêu