✨Capra pyrenaica pyrenaica

Capra pyrenaica pyrenaica

thumb|Capra pyrenaica pyrenaica Capra pyrenaica pyrenaica hay còn được biết đến với tên dê núi Pyrénées hay trong tiếng Tây Ban Nha gọi chúng là bucardo, là một trong bốn phân loài của dê núi Iberia, một loài đặc hữu của bán đảo Iberia. Dê núi Pyrénées từng phổ biến nhất trong dãy núi Cantábrica, miền nam nước Pháp và ở phía bắc dãy Pyrénées. Phân loài này đã từng rất phổ biến trong thời Holocen và Pleistocen muộn, trong đó hình thái của chúng có đôi chút khác biệt, chủ yếu là vài hộp sọ của dê núi Pyrénées là lớn hơn so với các phân loài Capra khác ở tây nam châu Âu trong cùng một thời gian.

Lịch sử

Có nhiều thuyết về sự tiến hóa và lịch sử di cư của C. pyrenaica vào bán đảo Tây Ban Nha. Các nhà khoa học, bao gồm cả các nhà cổ sinh vật học và di truyền học, nên tiếp tục tìm kiếm chứng cứ cổ sinh vật học, phát sinh chủng loài và các bằng chứng khác để phát hiện ra kết nối phân tử giữa các phân loài khác nhau. Hiểu biết lịch sử của loài có thể giúp các nhà khoa học hiểu rõ hơn làm thế nào các loài dê núi, C. pyrenaica ảnh hưởng tới khu vực, đồng thời có thể cung cấp một sự hiểu biết mới cho mối quan hệ giữa các phân loài.

Có một khả năng là loài C. pyrenaica tiến hóa từ một tổ tiên có quan hệ họ hàng với C. caucasica từ Trung Đông tại "đầu thời kỳ băng hà cuối cùng (120-80 ngàn năm trước)". C. pyrenaica rất có thể đã di chuyển từ phía bắc dãy núi Alps và đi qua miền nam nước Pháp vào khu vực Pyrénées ở đầu kỳ Magdalénien khoảng 18 ngàn năm trước. Nếu điều này là đúng thì C. caucasica praepyrenaica có thể đã khác biệt nhiều hơn so với ba loài dê hoang dã khác từng sống trên bán đảo Tây Ban Nha mà các nhà khoa học hiện đã biết. Vấn đề đối với giả thuyết này là di truyền học cho thấy hai loài C. pyrenaicaC. ibex có thể có chung một nguồn gốc, có thể là C. camburgensis.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|_Capra pyrenaica pyrenaica_ **_Capra pyrenaica pyrenaica_** hay còn được biết đến với tên **dê núi Pyrénées** hay trong tiếng Tây Ban Nha gọi chúng là **_bucardo_**, là một trong bốn phân loài của **dê núi
**Dê núi Bồ Đào Nha** (Danh pháp khoa học: _Capra pyrenaica lusitanica_) là một phân loài đã tuyệt chủng của loài Capra pyrenaica. Chúng là một phân loài của dê núi mà sinh sống ở
**Sơn dương Gredos** (Danh pháp khoa học: _Capra pyrenaica victoriae_) là một phân loài của loài Capra pyrenaica. Chúng là một phân loài sơn dương dễ bị tổn thương và là loài đặc hữu của
**Sơn dương đông nam Tây Ban Nha** hay còn gọi là **Sơn dương Beceite** là một phân loài của loài sơn dương Capra pyrenaica. Nó là loài đặc hữu của Tây Ban Nha. ## Phân
**_Capra_** là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758. Loài điển hình của chi này là _Capra hircus_ Linnaeus, 1758. ## Các loài
nhỏ|phải|Phục dựng cá thể cuối cùng của phân loài Capra pyrenaica pyrenaica **Cá thể cuối cùng** (_Endling_) là thuật ngữ sinh học chỉ về cá thể được biết đến cuối cùng của một loài hoặc
**Dê núi Iberia** (_Capra pyrenaica_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Schinz mô tả năm 1838. Loài này có bốn phân loài. Trong số này, hai
**Phân họ Dê cừu** là những loài phần lớn có kích thước trung bình tạo thành phân Họ **Caprinae** thuộc Họ Họ Trâu bò. Cừu và dê nuôi nhà theo cách định nghĩa rộng rãi
**Bồ Đào Nha** (tiếng Bồ Đào Nha: _Portugal_, ), quốc hiệu là **Cộng hòa Bồ Đào Nha** (, ) là một quốc gia nằm ở phía Tây Nam của khu vực châu Âu, trên bán
**_Rupicapra_** là một chi động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chi này được de Blainville miêu tả năm 1816. Loài điển hình của chi này là _Capra rupicapra_ Linnaeus, 1768. ## Các
**Hồi sinh loài** (_Resurrection biology_) hay **tái sinh loài** (_Species revivalism_) hay **phục hồi giống** là quá trình tạo ra một sinh vật hoặc là một loài đã tuyệt chủng hoặc giống với một loài