Chi Calyptra là một chi bướm đêm trong phân họ Calpinae của họ Erebidae. Chúng là thành viên của tông Calpini. Tên phổ biến của các loài thuộc chi này là bướm đêm hút máu do thói quen hút máu của chúng từ động vật có xương sống. Theo một nghiên cứu gần đây, vài loài trong chúng (C. thalictri) thậm chí có khả năng hút máu người qua da. Tuy thế, các loài bướm này không được cho là gây hại cho con người.
Các loàis
-
Calyptra albivirgata Hampson, 1926
-
Calyptra bicolor Moore, 1883
-
Calyptra canadensis Bethune, 1865
-
Calyptra eustrigata Hampson, 1926
-
Calyptra fasciata Moore, 1882
-
Calyptra fletcheri Berio, 1956
-
Calyptra gruesa Draudt, 1950
-
Calyptra hokkaida Wileman, 1922
-
Calyptra imperialis Grünberg, 1910
-
Calyptra lata Butler, 1881
-
Calyptra minuticornis Guenée, 1852
-
Calyptra nyei Bänziger, 1979
-
Calyptra ophideroides Guenée, 1852
-
Calyptra orthograpta Butler, 1886
-
Calyptra parva Bänziger, 1979
-
Calyptra pseudobicolor Bänziger, 1979
-
Calyptra subnubila Prout, 1928
-
Calyptra thalictri Borkhausen, 1790)
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Chi **_Calyptra_** là một chi bướm đêm trong phân họ Calpinae của họ Erebidae. Chúng là thành viên của tông Calpini. Tên phổ biến của các loài thuộc chi này là **bướm đêm hút máu**
**_Calyptra pseudobicolor_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ. Loài này được Bänziger miêu tả vào năm 1979.
**_Calyptra orthograpta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc và Ấn Độ. Chúng là loài khá hiếm.
**_Calyptra lata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản và far-Đông Nga. Ấu trùng của _C. lata_ dài khoảng .
**_Calyptra albivirgata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Loài này có ở châu Á, bao gồm Trung Quốc và Nhật Bản.
**_Calyptra subnubila_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Chúng được tìm thấy ở Indonesia. và được Prout miêu tả vào năm 1928.
**_Calyptra parva_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ. Loài này được Bänziger miêu tả năm 1979.
**_Calyptra ophideroides_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Đông Indies.
**_Calyptra nyei_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae, được tìm thấy ở Ấn Độ.
**_Calyptra minuticornis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Indonesia và Ấn Độ. The coloration of _C. minuticornis_ is grey, with darker colored viens.
**_Calyptra imperialis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Chúng được tìm thấy ở Ấn Độ.
**_Calyptra gruesa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc. _C. gruesa_ có sải cánh dài .
**_Calyptra hokkaida_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc và Nhật Bản. The larvae length of _C. hokkaido_ is roughly .
**_Calyptra eustrigata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở Sri Lanka.
**_Calyptra fasciata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này được tìm thấy ở Ấn Độ. Chúng là thức ăn của con người cũng như nhiều loài thú khác.
**_Calyptra canadensis_** (tên tiếng Anh: _Canadian Owlet_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở Nova Scotia tới North Carolina in mountains, phía tây đến Texas, phía bắc đến Saskatchewan.
**_Calyptra fletcheri_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc.
**_Calyptra bicolor_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở Ấn Độ.
**_Calyptra novaepommeraniae_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Calyptra dubiosa_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Calyptra thalictri_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó là loài có ở Nhật Bản và Hàn Quốc, phía nam đến Trung Quốc và Malaysia, phía tây qua Urals tới Nam Âu, nhưng
**_Calyptra striata_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Calyptra_** là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
**_Calyptra_** là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
**_Calyptra_** là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
**_Noctuidae_** là một họ bướm đêm có hơn 35.000 loài được biết đến trong tổng số có thể lên đến 100.000 loài trong hơn 4.200 chi. Dưới đây liệt kê một số chi theo nhóm