✨Calyce
Calyce là một chi bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1891 bởi Champion.
Các loài
Chi này gồm các loài:
- Calyce bicolor Blair, 1922
- Calyce cardinalis Blair, 1922
- Calyce fulva Champion, 1891
- Calyce horioni Ermisch, 1942
- Calyce kamerunensis Ermisch, 1942
- Calyce langeri Ermisch, 1942
- Calyce maculata Píc, 1911
- Calyce reginae Ermisch, 1942
- Calyce sumatrensis Batten, 1989
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Calyce_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1891 bởi Champion. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Calyce bicolor_ Blair, 1922 *
**_Calyce reginae_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Batten miêu tả khoa học năm 1989.
**_Calyce reginae_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Ermisch miêu tả khoa học năm 1942.
**_Calyce langeri_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Ermisch miêu tả khoa học năm 1942.
**_Calyce maculata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Píc miêu tả khoa học năm 1911.
**_Calyce horioni_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Ermisch miêu tả khoa học năm 1942.
**_Calyce kamerunensis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Ermisch miêu tả khoa học năm 1942.
**_Calyce fulva_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Champion mô tả khoa học năm 1891.
**_Calyce bicolor_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Blair miêu tả khoa học năm 1922.
**_Calyce cardinalis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Blair miêu tả khoa học năm 1922.
**_Gonomyia calyce_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi.
thumb|_[[Leontodon saxatilis_.]] **_Leontodon_** là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). ## Phân loại ### Trước năm 1753 Năm 1671, Gaspar Bauhin đề cập tới _Dens Leonis_ với 8 loài được mô
**Poseidon** (tiếng Hy Lạp: Ποσειδῶν) là một trong 12 vị thần ngự trị trên đỉnh Olympia trong Thần thoại Hy Lạp, là vị thần cai quản biển cả, và "người rung chuyển Trái Đất", điều
**Cúc ngũ sắc**, **duyên cúc**, **hoa cánh giấy**, **cúc zinnia**, **di nha**, **bạch nhật**, đôi khi còn được gọi là **cúc ta** (danh pháp hai phần: **_Zinnia elegans_**) là một loài thực vật có hoa
Họa phẩm về nữ thần núi Hy Lạp ở núi Nysa **Nữ thần núi Nysa** hay **Nysiads** là một vị thần nữ trong thần thoại Hy Lạp cổ đại và thuộc dạng những nữ thần
thumb|right|206x206px|_Cơn thịnh nộ của Athamas_, tác phẩm của [[John Flaxman (1755-1826).]] Trong thần thoại Hy Lạp, **Athamas** (; ) là vua cai trị xứ Boeotia. ## Gia đình Athamas trước đó là hoàng tử xứ
**_Mordellidae_** là một họ bọ cánh cứng. Trên thê giới có khoảng 1500 loài. ## Phân loại học right|thumb|_[[Tomoxia lineella_ trưởng thành ]] right|thumb|[[Ấu trùng của _Mordellistena_ sp. ]] right|thumb|_[[Tolidopalpus nitidicoma _trưởng thành (con cái)]]
Trong thần thoại Hy Lạp, **Pelops** (; ) là vua của thành Pisa ở bán đảo Peloponnesus (, lit. "đảo Pelop"), con trai của Tantalus. Ông được tôn thờ ở Olympia, nơi mà sự sùng
thế=Sisyphus depicted on a black-figure amphora vase|nhỏ| [[Persephone (thần thoại)|Persephone giám sát Sisyphus trong Underworld, hình vẽ trên bình amphora màu đen Attica, TCN, Staatliche Antikensammlungen ]] Trong thần thoại Hy Lạp, **Sisyphus** hoặc **Sisyphos**