✨Calluna
đổi Calluna vulgaris
Thể loại:Họ Thạch nam Thể loại:Chi đỗ quyên đơn loài
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Calluna vulgaris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được (L.) Hull mô tả khoa học đầu tiên năm 1808. ## Hình ảnh CallunaVulgaris.jpg Calluna vulgaris 1.jpg 20130816Calluna
**_Salsola calluna_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Dền. Loài này được Drege miêu tả khoa học đầu tiên năm.
#đổi Calluna vulgaris Thể loại:Họ Thạch nam Thể loại:Chi đỗ quyên đơn loài
💫 Paula’s choice Skin Balancing Super Antioxidant Concentrate Serum – Tinh chất chống oxy hóa – 30ml
Tinh chất chống oxy hóa Paula’s choice Skin Balancing Super Antioxidant Concentrate SerumTinh chất chống oxy hóa Paula’s choice Skin Balancing Super Antioxidant Concentrate SerumCông dụng và hiệu quả nổi bật của sản phẩm:Giúp cân
TEANA B3thích hợp cho làn da dầu ,nhạy cảm ,dễ nổi mụn và được khuyên dùng trong trường hợp da dầu lỗ chân lông to, có mụn ẩn liti dưới da, cũng như để ngăn
TEANA B3 thích hợp cho làn da dầu ,nhạy cảm ,dễ nổi mụn và được khuyên dùng trong trường hợp da dầu lỗ chân lông to, có mụn ẩn liti dưới da, cũng như để
💫 Paula’s choice Skin Balancing Super Antioxidant Concentrate Serum – Tinh chất chống oxy hóa – 30ml
Tinh chất chống oxy hóa Paula’s choice Skin Balancing Super Antioxidant Concentrate SerumTinh chất chống oxy hóa Paula’s choice Skin Balancing Super Antioxidant Concentrate SerumCông dụng và hiệu quả nổi bật của sản phẩm:Giúp cân
Tác dụng của serum tươi collagen tươi Teana B3: Kháng viêm, mau lành mụn Tái tạo da non giảm thâm mụn và đen sạm da sau mụn Giảm triệt để sưng viêm mụn, thẹo do
Dung tích : 30mlXuất xứ : MỹDùng cho da :– DA TIẾT NHIỀU DẦU THỪA– DA CÓ LỖ CHÂN LÔNG TO– DA CẦN BỔ SUNG TINH CHẤT CHỐNG LÃO HÓASản phẩm Skin Balancing Super Antioxidant
**_Leptotes pirithous_** là một loài bướm ngày thuộc họ họ Lycaenidae. Nó được tìm thấy ở miền nam châu Âu tới Himalayas và in hầu hết châu Phi. Trong tiếng Anh nó thường được gọi
**_Prolita sexpunctella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gelechiidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu và Bắc Mỹ. Sải cánh dài 13–17 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 5 đến tháng
**_Erica_** là một chi gồm khoảng 860 loài thực vật có hoa trong họ Âu thạch nam. Tên tiếng Anh phổ biến là "heath" và "heather", tên gọi này cũng liên quan rất gần với
**Kẽm** là nguyên tố kim loại chuyển tiếp có ký hiệu là **Zn** và số nguyên tử là 30. Kẽm là nguyên tố đầu tiên trong nhóm 12 của bảng tuần hoàn. Kẽm là nguyên
The **Ground Lackey** (**_Malacosoma castrense_**) là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Chiều dài cánh trước là 13–16 mm đối với con đực và 17–21 mm đối với con
**_Pempelia palumbella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Pyralidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 20–23 mm. Con trưởng thành bay làm một đợt từ tháng 5 đến tháng 9 .
**_Amphisbatis incongruella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài khoảng 11 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 3 đến tháng 5 tùy theo địa
**_Mesotype didymata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu. Sải cánh dài 24–29 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8. Có một
**_Eupithecia nanata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Loài này có thể tìm thấy ở châu Âu, ngoại trừ đông nam. Sải cánh dài 13–17 mm. Những sâu bướm gặp ở tháng 3 đến
**_Plebejus idas_** Flies từ tháng 6 đến tháng 8 depending on location. Wingspan: 17 to 28 mm. Ấu trùng ăn Calluna và Fabaceae species. ## Hình ảnh File:Plebeius-idas-male-u-HH.jpg|Male, underside File:Lycaeidas_idas_03_%28HS%29.jpg|Female, upperside
**_Neofaculta ericetella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gelechiidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 13–18 mm. The moths are on wing từ tháng 4 đến tháng 7 tùy theo địa
**_Lasiocampa trifolii_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Chúng được tìm thấy ở châu Âu. thumb|Hình minh họa của John Curtis's British Entomology Volume 5 Sải cánh dài 40–55 mm. Con trưởng thành bay
**_Entephria caesiata_**, **bướm thảm núi xám**, là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Loài này được Michael Denis và Ignaz Schiffermüller mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. Nó được tìm thấy ở
The **Smoky Wave** (_Scopula ternata_),là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. It is mainly được tìm thấy ở Northern và parts of Central châu Âu và in isolated populations in Southern và South-Eastern Europe.
**_Scopula rubiginata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Loài này được tìm thấy từ bán đảo Iberia cho đến sông Ural. Ở phía bắc loài này hiện diện ở Đan Mạch và phía
**_Megalophanes viciella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Psychidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, except hầu hết miền bắc Europe, the Mediterranean và Đảo Anh. Nó cũng được tìm thấy
**_Phalacropterix graslinella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Psychidae. Nó được tìm thấy ở Pháp to miền nam Nga và from miền bắc Ý to Fennoscandia và vùng Baltic. _Phalacropterix graslinella_ case Sải cánh
**_Ptilocephala plumifera_** là một loài bướm đêm thuộc họ Psychidae. It is found in hầu hết châu Âu phía nam British Isles và Scandinavia, phía đông đến phần châu Âu thuộc Nga. There is strong
**_Diarsia florida_** (tên tiếng Anh: _Fen Square-spot_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở miền tây châu Âu, Đan Mạch, miền nam Na Uy và miền nam Thuỵ Điển,
**_Coenophila subrosea_** (tên tiếng Anh: _Rosy Marsh Moth_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Đảo Anh, Ý và Pháp, qua miền trung châu Âu phía bắc
**_Epinotia mercuriana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu (except Iceland, the Benelux, Đan Mạch, Cộng hòa Séc, Hungary, bán đảo Iberia, Ukraina, vùng Baltic
**_Ceramica pisi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu, phía đông tới miền đông châu Á, nó có ở tận Vòng Cực Bắc. Ở vùng Anpơ,
Dàn nhân vật phụ trong anime/manga **_Hetalia: Axis Powers_** cực kì hùng hậu. Sau đây là những quốc gia hay được nhắc đến nhất ngoài khối Phát xít và Đồng Minh. Phần giới thiệu sẽ
**_Acronicta auricoma_** (tên tiếng Anh: _Scarce Dagger_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này phân bố ở hầu hết châu Âu. Sải cánh dài 36–42 mm. Con trưởng thành bay vào ban đêm
**_Lacanobia w-latinum_** (tên tiếng Anh: _Light Brocade_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu, phía đông đến Turkmenistan và Anatolia. Sải cánh dài 36–41 mm. Con trưởng thành
**_Acleris hyemana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 14–20 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 8 đến tháng 5. Có một lứa một
**_Anarta myrtilli_** (tên tiếng Anh: _Beautiful Yellow Underwing_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu. Sâu bướm Hình minh họa của John Curtis's British Entomology
**_Metaxmeste schrankiana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Crambidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết Tây Âu, bao gồm Pháp, bán đảo Iberia, Scandinavia, Đức, Áo, Thụy Sĩ, Hy Lạp và Balkan. Sải
**_Xestia castanea_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Trung Âu tới Maroc, Thổ Nhĩ Kỳ, Liban, Israel, Jordan và Syria. Sải cánh dài 36–42 mm. Con trưởng thành bay
**_Thalera fimbrialis_**, là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở châu Âu và châu Á tới khu vực xung quanh sông Amur. Sải cánh dài 25–30 mm. Con trưởng thành bay
**_Chlorissa viridata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Loài này có ở Tây Âu tới Đông Á. Sải cánh khoảng 24–27 mm. Ấu trùng ăn các loài _Calluna vulgaris_, _Betula_ và _Salix_ (bao gồm
**_Protolampra sobrina_** (tên tiếng Anh: _Cousin German_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, phía đông đến Xibia, Altai, Irkutsk, Kamchatka và Hàn Quốc. Sải
nhỏ|240 px|trái|Lateral view **Noctua comes** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu. Nó đã được du nhập vào British Columbia khoảng năm 1982 và đã tràn
**_Xestia agathina_** (tên tiếng Anh: _Heath Rustic_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở miền tây châu Âu và Maroc. Sải cánh dài 28–36 mm. Con trưởng thành bay từ
**_Xestia alpicola_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở miền bắc châu Âu tới miền trung Xibia và in Anpơ. Sải cánh dài 35–40 mm. Con trưởng thành bay từ
**Buff Footman** (_Eilema depressa_) là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở miền tây châu Âu qua châu Á đến Nhật Bản. sâu bướm Pupa Chiều dài
**_Coscinia cribraria_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu ngoại trừ most khu vực miền bắc. nhỏ|250 px|trái|Sâu bướm Coscinia cribrariaMinh họa từ John
**_Eupoecilia angustana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu to phần phía nam của the Urals, Shensi và Nhật Bản. Sải cánh dài 10–15 mm. Con
**_Philedonides lunana_** (tên tiếng Anh: _Walker’s Lanark Tortrix_) là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu. Nó cũng được tìm thấy ở Cận Đông. There is
**_Orgyia antiquoides_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, the Ural, Armenia, Mông Cổ và Trung Quốc. Kén với nhộng, con cái và trứng Sải
**_Rhagades pruni_** là một loài bướm đêm thuộc họ Zygaenidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu (ngoại trừ quần đảo Anh) tới Đông Á, bao gồm Nhật Bản. Chiều dài cánh trước