✨Calci chromat
Calci Chromiat (CaCrO4) là một chất rắn màu vàng tươi. Nó thường được biết đến ở dạng đihydrat.
Thuộc tính
Calci Chromiat mất nước ở 200 ℃. Nó phản ứng với chất hữu cơ hoặc các chất khử để tạo thành muối Chromi(III). Chất rắn sẽ phản ứng nổ với hydrazin. Nếu trộn với bo và đốt cháy, calci Chromiat sẽ cháy dữ dội.
Sử dụng
Nó được sử dụng làm chất nhuộm màu, một chất ức chế ăn mòn, và trong mạ điện, xử lý quang hóa và xử lý chất thải công nghiệp.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Calci Chromiat** (**CaCrO4**) là một chất rắn màu vàng tươi. Nó thường được biết đến ở dạng đihydrat. ## Thuộc tính Calci Chromiat mất nước ở 200 ℃. Nó phản ứng với chất hữu cơ
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
**Chromi(III) oxide** (công thức hóa học: **Cr2O3**) là một oxide của chromi. Nó có phân tử khối 151,9942 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 2435 ℃. Chromi(III) oxide lưỡng tính là dạng oxide bền vững duy