✨Caladium

Caladium

Caladium là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy

Loài

Chi này gồm các loài sau:

  • Caladium tuberosum
  • Caladium ternatum
  • Caladium steyermarkii
  • Caladium smaragdinum
  • Caladium schomburgkii
  • Caladium picturatum
  • Caladium macrotites
  • Caladium lindenii
  • Caladium humboldtii
  • Caladium coerulescens
  • Caladium bicolor - môn đốm
  • Caladium andreanum

Hình ảnh

Tập tin:Caladium 2.jpg Tập tin:Caladium SH.jpg Tập tin:Caladium spp.png Tập tin:Caladium Sweetheart Bed.JPG
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Caladium_** là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy ## Loài Chi này gồm các loài sau: * _Caladium_ _tuberosum_ * _Caladium_ _ternatum_ * _Caladium_ _steyermarkii_ * _Caladium_ _smaragdinum_ * _Caladium_ _schomburgkii_ *
**_Caladium ternatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được Madison mô tả khoa học đầu tiên năm 1981.
**_Caladium tuberosum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được (S.Moore) Bogner & Mayo mô tả khoa học đầu tiên năm 1991.
**_Caladium steyermarkii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được G.S.Bunting mô tả khoa học đầu tiên năm 1986.
**_Caladium schomburgkii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được Schott mô tả khoa học đầu tiên năm 1858.
**_Caladium smaragdinum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được K.Koch & C.D.Bouché mô tả khoa học đầu tiên năm 1853.
**_Caladium picturatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được K.Koch & C.D.Bouché mô tả khoa học đầu tiên năm 1855. ## Hình ảnh Tập tin:Flore des serres
**_Caladium macrotites_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được Schott mô tả khoa học đầu tiên năm 1855.
**_Caladium coerulescens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được G.S.Bunting mô tả khoa học đầu tiên năm 1975.
**_Caladium humboldtii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được (Raf.) Schott mô tả khoa học đầu tiên năm 1854. ## Hình ảnh Tập tin:Flore des serres v13
**_Caladium andreanum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được Bogner mô tả khoa học đầu tiên năm 1984.
**Môn đốm** hay còn gọi **môn lưỡng sắc** (danh pháp khoa học: **_Caladium bicolor_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được (Aiton) Vent. mô tả khoa học đầu
**_Phyllotaenium lindenii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được (André) Madison mô tả khoa học đầu tiên năm 1872. ## Hình ảnh Tập tin:Caladium lindenii 2zz.jpg Tập
**Họ Ráy** hay **họ Môn** hoặc **họ Chân bê** (danh pháp khoa học: **Araceae**) là một họ thực vật một lá mầm, trong đó hoa của chúng được sinh ra theo một kiểu cụm hoa
**Khoai môn** (; **_Colocasia esculenta_**) là một loại rau ăn củ. Đây là loài được trồng rộng rãi nhất trong một số loài thực vật thuộc họ Araceae, được sử dụng làm rau để lấy
**Khoai nước** hay **môn nước, khoai ngứa** (danh pháp hai phần: **_Colocasia esculenta_** (L.) Schott) là một loài cây thuộc họ Ráy (_Araceae_). Đây là cây mọc ở ruộng hạy dựa vào bờ nước, có
**_Pergesa acteus_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở Sri Lanka, Ấn Độ, Nepal, Myanmar, Thái Lan, miền đông và miền nam Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản (quần đảo
**Sơn thục cảnh** (danh pháp hai phần: **_Homalomena pendula_**) là loài thực vật thuộc họ Ráy. Đây là loài bản địa của Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Loài này cũng có mặt tại Việt Nam.
**Phân họ Ráy** (danh pháp khoa học: **_Aroideae_**) là một phân họ thực vật có hoa trong họ Ráy (_Araceae_). Nó là phân họ lớn nhất trong họ Araceae và chứa khoảng 72 chi. Các