✨Cáceres, Tây Ban Nha
Cáceres là thủ phủ của tỉnh Cáceres, Extremadura, Tây Ban Nha (xem). Theo điều tra dân số năm 2007 đô thị này có dân số là 91.606 người (88.245 người năm 2004 và 90.750 năm 2006).
Biến động dân số
Thành phố kết nghĩa
- Santiago de Compostela (Tây Ban Nha)
- La Roche-sur-Yon (Pháp)
- Castelo Branco và Portalegre (Bồ Đào Nha)
- Piano di Sorrento (Ý) Localización de la provincia de Alicante en España Tập tin:Caceres municipio.png Tập tin:Caceres torre de Bujaco ermita de la Paz.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cáceres** là thủ phủ của tỉnh Cáceres, Extremadura, Tây Ban Nha (xem). Theo điều tra dân số năm 2007 đô thị này có dân số là 91.606 người (88.245 người năm 2004 và 90.750 năm
**Đông Ấn Tây Ban Nha** (; tiếng Filipino: _Silangang Indiyas ng Espanya_) là lãnh thổ Tây Ban Nha tại Châu Á-Thái Bình Dương từ 1565 đến 1899. Bao gồm Philippines, Quần đảo Mariana, the Quần
Vào ngày 24 tháng 2, sau khi dịch COVID-19 bùng phát ở Ý, Tây Ban Nha đã xác nhận nhiều ca nhiễm bệnh liên quan đến các hành đoàn người Ý, bắt đầu từ một
**Đô thị** là đơn vị hành chính cấp cơ sở của Tây Ban Nha. Tiếng Tây Ban Nha gọi là _municipio_. Chính quyền đô thị gọi là _Ayuntamiento_ và người đứng đầu chính quyền gọi
**Các lâu đài ở Tây Ban Nha** được xây dựng với mục đích phòng thủ. Trong suốt thời kì Trung Cổ, các vương quốc Kitô phía bắc tranh chấp biên giới lãnh thổ với các
**José Martín Cáceres Silva** (sinh ngày 7 tháng 4 năm 1987 tại Montevideo) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Uruguay, hiện đang thi đấu tại câu lạc bộ LA Galaxy và đội tuyển
Tỉnh Cáceres **Cáceres** là một tỉnh ở phía tây Tây Ban Nha, phía bắc cộng đồng tự trị Extremadura. Tỉnh này giáp các tỉnh Salamanca, Ávila, Toledo, Badajoz, và Bồ Đào Nha. Thủ phủ tỉnh
Đây là danh sách các đô thị ở tỉnh Cáceres trong cộng đồng tự trị Extremadura, Tây Ban Nha.
**Cerezo, Cáceres** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là 18,14 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là 190 người với mật độ 10,47 người/km². Đô
**Cañaveral** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2007 là người với mật độ người/km². Đô thị này có cự
**Arroyomolinos** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là 115,12 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2013 là 855 người với mật độ 7,43 người/km². Đô thị
**José Antonio Pavón Jiménez** hay **José Antonio Pavón** (22 tháng 4 năm 1754 tại Casatejada, Cáceres, Tây Ban Nha – 1840 tại Madrid) là một nhà thực vật học người Tây Ban Nha, được biết
**Gata, Cáceres** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, cộng đồng tự trị Extremadura Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2007 là người với mật độ
nhỏ **Toril, Cáceres** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, cộng đồng tự trị Extremadura Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2007 là người với mật
**Mirabel, Cáceres** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, cộng đồng tự trị Extremadura Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2007 là người với mật độ
**El Gordo, Cáceres** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, cộng đồng tự trị Extremadura Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là 78,72 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là 338 người
**Santa Ana, Cáceres** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, cộng đồng tự trị Extremadura Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2007 là người với mật
**Torremocha (Cáceres)** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, cộng đồng tự trị Extremadura Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2007 là người với mật độ
**La Granja, Cáceres** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, cộng đồng tự trị Extremadura Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2007 là người với mật
**Santa Cruz de la Sierra, Cáceres** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, cộng đồng tự trị Extremadura Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là
**Malpartida de Cáceres** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Extremadura, Tây Ban Nha. Dân số 4368 người năm 2004.
**Casar de Cáceres** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Extremadura, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2005 (INE), đô thị này có dân số là 4848 người. ## Dân số
**Rebollar** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, cộng đồng tự trị Extremadura Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2007 là người với mật độ người/km².
nhỏ|phải|Campus de Caceres **Đại học Extremadura** (in Tiếng Tây Ban Nha: ** Universidad de Extremadura**) là một đại học công lập ở Tây Ban Nha thuộc vùng Extremadura (Badajoz và Cáceres).
**La Cumbre** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Extremadura, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2006 (INE), đô thị này có dân số là 1023 người. ## Biến động dân số
**Jarilla** là một công xã trong tỉnh Cáceres, Extremadura, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số ## Enlaces externos *[https://web.archive.org/web/20091025191349/http://geocities.com/valledelambroz/jarilla/jarilla.html Página web sobre Jarilla]
**Guadalupe** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Extremadura, Tây Ban Nha.
**Galisteo** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Extremadura, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2006 (INE), đô thị này có dân số là 2001 người. ## Biến động dân số
**Coria** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Extremadura, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2005 (INE), đô thị này có dân số là 12947 người. ## Biến động dân số
**Salorino** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Extremadura, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2006 (INE), đô thị này có dân số là 743 người. ## Biến động dân số
**Trujillo** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Extremadura, Tây Ban Nha. ## Dân số ## Hình ảnh Image:Castelo trujillo.JPG|Castle Image:Plaza mayor trujillo 1.jpg|Panorama Image:Trujillo - Santa Maria la Mayor 02.jpg|Church of Santa María
**Cilleros** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Extremadura, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2006 (INE), đô thị này có dân số là 1962 người.
**Cộng hòa Dominicana** (tiếng Tây Ban Nha: _República Dominicana_, Tiếng Việt: **Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na**) là một quốc gia nằm trên đảo Hispaniola thuộc quần đảo Đại Antilles của vùng Caribe. Quốc gia này chiếm giữ
**Josep** **Guardiola Sala** (sinh ngày 18 tháng 1 năm 1971), hay thường gọi là **Pep Guardiola** (), là một huấn luyện viên và cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện
**Luis Enrique Martínez García** (sinh ngày 8 tháng 5 năm 1970) là một cựu cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha và hiện là huấn luyện viên của câu lạc bộ Paris Saint-Germain. Khi
Thịt đùi lợn muối và hun khói **jamón ibérico** (tiếng Tây Ban Nha: [xamon iβeɾiko]; "giăm bông Iberia", còn được gọi là pata negra [pata neɣɾa]; "móng đen") là một loại thịt đùi lợn muối
**Francisco Pizarro González** ( – 26 tháng 6, 1541) là một nhà thám hiểm và chinh phục người Tây Ban Nha, ông đã xâm chiếm Trung và Nam Mỹ. Ông là người đã chinh phục
**Tu viện Hoàng gia Santa María de Guadalupe** () là một tu viện Công giáo La Mã nằm ở chân phía đông của dãy Sierra de Villuercas, thuộc đô thị Guadalupe, Extremadura, Tây Ban Nha.
__NOTOC__ **Cầu Alcántara** (còn gọi là **Cầu Trajan tại Alcántara** (_Trajan's Bridge at Alcantara_) là cây cầu vòm bằng đá, kiến trúc vòm thời La Mã bắc qua sông Tagus tại Alcántara, Extremadura, Tây Ban
**Extremadura** (; ; ) là một cộng đồng tự trị của Tây Ban Nha có thủ phủ là thành phố Mérida. Nó bao gồm các tỉnh Cáceres và Badajoz. Extremadura giáp biên giới với các
**Casas de Don Antonio** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là 31 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là 213 người với mật độ 6,87
**Cabrero** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2007 là người với mật độ người/km². Đô thị này có cự
**Botija** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2007 là người với mật độ người/km². Đô thị này có cự
**Cabezabellosa** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là 33,56 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là 418 người với mật độ 12,46 người/km². Đô thị
**Aliseda** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2007 là người với mật độ người/km². Đô thị này có cự
**Arroyomolinos de la Vera** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là 23 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là 497 người với mật độ 21,61
**Aldeacentenera** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là 774 người với mật độ người/km². Đô thị này có
**Aceituna** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2007 là người với mật độ người/km². Đô thị này có cự
**Ahigal** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2007 là người với mật độ người/km². Đô thị này có cự
**Abertura** là một đô thị trong tỉnh Cáceres, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là 62,71 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là 454 người với mật độ 7,24 người/km². Đô thị