✨Các dân tộc Nin

Các dân tộc Nin

Các dân tộc Nin, người Nilot hay người Nilotic (tiếng Anh: Nilotic peoples hay Nilotes) là những dân tộc bản địa tại vùng Thung lũng Nin (Nam Sudan, Uganda, Kenya, và bắc Tanzania), nói các ngôn ngữ Nin (một phân nhánh lớn của hệ ngôn ngữ Nin-Sahara). Theo quan niệm "chung" hơn, các dân tộc Nin gồm tất cả hậu duệ của những người nói ngôn ngữ Nin-Sahara nguyên thủy. Số này gồm có người Luo, Sara, Maasai, Kalenjin, Dinka, Nuer, Shilluk, Ateker, và Maa (mỗi nhóm lại gồm nhiều tiểu dân tộc và bộ lạc nhỏ hơn). Ngoài ra, còn có có những cộng đồng đáng kể tại tây nam Ethiopia.

Các dân tộc Nin chủ yếu theo Kitô giáo và Tôn giáo truyền thống, gồm cả tôn giáo Dinka.

Tên gọi

Các thuật ngữ NiloticNilote trước đây được sử dụng như các cách tiểu phân loại chủng tộc, dựa trên những quan sát nhân loại học về hình thái cơ thể đặc trưng của những người nói ngôn ngữ Nin. Cách nhìn nhận này đã bị loại bỏ rộng rãi vào thế kỷ 20 bởi các nhà khoa học xã hội. Nhưng ngày nay, họ lại một lần nữa ủng hộ quan điểm di truyền học dân số này.

Về từ nguyên, thuật ngữ Nilotic và Nilote (hay Nilot) xuất phát từ tên Sông Nin; đặc biệt là Thượng Nin, nơi mà hầu hết người Sudan nói ngôn ngữ Nin-Sahara sinh sống.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Các dân tộc Nin**, **người Nilot** hay **người Nilotic** (tiếng Anh: _Nilotic peoples_ hay _Nilotes_) là những dân tộc bản địa tại vùng Thung lũng Nin (Nam Sudan, Uganda, Kenya, và bắc Tanzania), nói các
**Anh hùng dân tộc** là những người có công lao kiệt xuất trong công cuộc đấu tranh bảo vệ và phát triển của một dân tộc, được nhân dân ca ngợi và lịch sử dân
**Nhóm ngôn ngữ Nin** là một nhóm ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Đông Sudan được sử dụng trên một khu vực rộng lớn giữa Nam Sudan và Tanzania bởi các dân tộc Nin, những
**Ngữ hệ Nin-Sahara** hay _Ngữ hệ Nin-Sahara_ là một ngữ hệ được đề xuất, được nói bởi khoảng 50–60 triệu người thuộc các dân tộc Nin, cư ngụ chủ yếu tại thượng nguồn sông Chari
**Đảng Nhân dân Cách mạng Lào** là đảng cầm quyền ở Lào theo Hiến pháp. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào chính thức thành lập vào ngày 22 tháng 3 năm 1955. Đảng đã lãnh
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
**Bộ Dân ủy Nội vụ** (, _Narodnyy komissariat vnutrennikh del_), viết tắt **NKVD** ( ) là một cơ quan hành pháp của Liên Xô, đơn vị trực tiếp thi hành quyền lực của Đảng Cộng
**Đại hội Đảng Nhân dân Cách mạng Lào khóa II** () được tổ chức từ ngày 3 đến ngày 6 tháng 2 năm 1972 tại tỉnh Hủa Phăn. Đại hội có 125 đại biểu tham
**Đại hội Đảng Nhân dân Cách mạng Lào khóa V** () được tổ chức từ ngày 27 đến ngày 29 tháng 3 năm 1991 tại thành phố Viêng Chăn. Đại hội có 367 đại biểu
thumb|Bản đồ các dòng di cư sớm thời tiền sử theo [[DNA ty thể. Các con số thể hiện là Ka BP.]] **Các dòng di cư sớm thời tiền sử** bắt đầu khi Người đứng
**Hồ Chí Minh** (chữ Nho: ; 19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969), tên khai sinh là **Nguyễn Sinh Cung** (chữ Nho: ), còn được gọi phổ biến tại Việt Nam
Blumaan Cavalier Clay là sản phẩm sáp vuốt tóc cao cấp với khả năng giữ nếp tốt cho tóc đi cùng với thành phần tự nhiên và chất dưỡng tóc, không gây hại cho tóc
**Cách mạng 1989**, hay còn được gọi là **Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu** (còn được gọi bằng nhiều tên gọi khác như là **Mùa
nhỏ|Các binh sĩ của [[Quân đội nhân dân Việt Nam đang duyệt binh trong bộ quân phục mới.]] **Hiện đại hóa** trong Quân đội nhân dân Việt Nam là một trong những mục tiêu theo
**Người Opo** là một dân tộc thiểu số của Nam Sudan và Ethiopia. Họ nói tiếng Opuuo, một ngôn ngữ Koman. Hầu hết những người Opo không theo đạo Hồi. Cuộc điều tra dân số
**Người Uduk** là một dân tộc Nin-Sahara sống ở miền đông Sudan. Họ tự gọi mình là _Kwanim Pa_ và có liên quan về mặt văn hóa và ngôn ngữ với các cộng đồng lân
**Nam Sudan** (tiếng Anh: South Sudan), quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Sudan**, là quốc gia nội lục ở Đông Phi, nằm trên phần phía nam của Sudan trước đây. Thủ đô là thành phố
**Vương quốc Shilluk** do người Shilluk thống trị nằm dọc theo tả ngạn sông Nin Trắng, ở khu vực ngày nay là Nam Sudan và miền nam Cộng hòa Sudan. Kinh đô của vương quốc
**Phan Bội Châu** (chữ Hán: 潘佩珠; 1867 – 1940) là một danh sĩ và là nhà cách mạng Việt Nam, hoạt động trong thời kỳ Pháp thuộc. ## Tên gọi Phan Bội Châu vốn tên
**Đảng Cộng sản Trung Quốc** (; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng), một số văn kiện tiếng Việt còn gọi là **Đảng Cộng sản Tàu**, là đảng chính trị thành lập và điều hành Cộng
Đây là **danh sách các nhân vật** của bộ truyện Kimi no koto ga Dai Dai Dai Dai Daisuki na 100-nin no Kanojo ## Gia đình Rentarou : **Aijou Rentarou** (愛城 恋太郎) : _Lồng tiếng
**Phương ngữ Luo**, **_Dholuo_** hoặc _Nilotic Kavirondo,_ là phương ngữ cùng tên của nhóm ngôn ngôn Luo của nhóm ngôn ngữ Nin, được nói bởi khoảng 6 triệu người Luo tại Kenya và Tanzania, trở
**Karima** () là một thị trấn ở miền bắc Sudan. Nó nằm cách thủ đô Khartoum 400 km, trên một khúc quanh của sông Nin. ## Khí hậu Karima có khí hậu sa mạc nóng (phân
**Nhà Liêu** hay **Liêu triều** ( 907/916-1125), còn gọi là nước **Khiết Đan** (契丹國, đại tự Khiết Đan: Tập tin:契丹國.png) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử
nhỏ|phải|Những chi tộc bị thất lạc **Mười chi tộc thất lạc** (_Ten Lost Tribes_) là những người từ Mười hai chi tộc Israel được cho là đã bị lưu đày khỏi Vương quốc Israel (Samaria)
**Tiếng Maasai** (Masai) hay **tiếng** **Maa** (tên tự gọi: _ɔl Maa)_ là một ngôn ngữ Đông Nin nói ở miền Nam Kenya và Bắc Tanzania bởi người Maasai, dân số khoảng 800.000. Nó liên quan
**Người Dinka** (tiếng Dinka: _Jiɛ̈ɛ̈ŋ_) là một dân tộc Nin sống ở châu Phi, cụ thể là ở Nam Sudan.Khoảng 8% dân số sắc tộc này theo đạo Thiên Chúa, còn lại là tín ngưỡng
**Sofia Rotaru** (tên đầy đủ - Sofia Mihailovna Rotaru-Evdokimenko, , ) là một ca sĩ, nhạc sĩ nhạc pop, nhà soạn nhạc, vũ công, nhà sản xuất băng đĩa, nhà sản xuất phim, nữ diễn
[[Eduard Bernstein (1850-1932), người khởi xướng việc xét lại học thuyết Marx.]] Trong chủ nghĩa Marx, từ **chủ nghĩa xét lại** được dùng để nói tới những ý tưởng, nguyên tắc hay lý thuyết khác
nhỏ|Một góc của Thung lũng các vị vua **Thung lũng các vị Vua** (; ), một số ít thường gọi là Thung lũng cổng vào các vị vua (tiếng Ả Rập: وادي ابواب الملوك Wādī
Mộ và tượng đài Kim Đồng tại Khu di tích Anh hùng liệt sĩ Kim Ðồng, tỉnh Cao Bằng. **Kim Đồng** (1929 – 15 tháng 2 năm 1943) là bí danh của **Nông Văn Dền**
**Kinshasa**, trước đây gọi là _Léopoldville_ (tiếng Pháp) hay (tiếng Hà Lan), là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Congo, tọa lạc bên sông Congo. Từng là một khu
**Cá sấu sông Nin**, tên khoa học **_Crocodylus niloticus_** là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. Chúng là loài cá sấu châu
**Trung Đông** (tiếng Anh: Middle East, tiếng Ả Rập: الشرق الأوسط, tiếng Hebrew: המזרח התיכון, tiếng Ba Tư: خاورمیانه) là chỉ bộ phận khu vực trung tâm của 3 Châu Lục: Á, Âu, Phi, từ
**Vương quốc Fazughli** là một quốc gia thời tiền thuộc địa ở khu vực ngày nay là đông nam Sudan và miền tây Ethiopia. Truyền thống truyền khẩu khẳng định nước này được thành lập
phải|Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh **Châu Phi** hay **Phi châu** (_l'Afrique_, _Africa_) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số (sau châu Á), thứ ba về diện
Dapper Dan Hair & Body Shampoo 300ml là một kết hợp chăm sóc tóc và chăm sóc da , sản phẩm được lựa chọn bởi các thành phần chất lượng cao. Chúng sẽ hỗ trợ
**Trận sông Nin** (còn được gọi là **Trận vịnh Aboukir**, trong tiếng Pháp là _Bataille d'Aboukir_ hoặc trong tiếng Ả Rập Ai Cập là معركة أبي قير البحرية) là một trận hải chiến lớn đã
**Unity** (, _al-Wahda_; có nghĩa "đồng nhất") là một trong 10 bang của Nam Sudan, giáp biên giới với bang Nam Kordofan của Sudan. Diện tích của bang là 35.956 km². Thủ phủ của bang là
**Usermaatre Meryamun Ramesses**, thường được gọi ngắn gọn là **Ramesses III**, là pharaon thứ hai thuộc Vương triều thứ 20 trong thời kỳ Ai Cập cổ đại. Trong triều đại của mình, ông xem Ramesses
**Nhóm ngôn ngữ Maa** thuộc nhóm ngôn ngữ Đông Nin, gồm các ngôn ngữ (hoặc từ góc độ ngôn ngữ học, phương ngữ, vì chúng có vẻ dễ thông hiểu lẫn nhau) có liên quan
**Cù Huy Hà Vũ** (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1957; nguyên quán xã Ân Phú, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh) là một tiến sĩ luật học, thạc sĩ văn chương, Tiến sĩ Hà
Bản đồ [[Sudan và vị trí Khartoum.]] **Khartoum** (phiên âm: **Khác-tum**; tiếng Ả-rập: _الخرطوم_ _al-Kharṭūm_ nghĩa đen là "vòi con voi") là thủ đô Sudan cùng là lỵ sở tiểu bang Khartoum. Với vị trí
**Tấm Cám** là một câu chuyện cổ tích Việt Nam thuộc thể loại truyện cổ tích thần kì. Dù có nhiều dị bản, câu chuyện này phản ánh những mâu thuẫn trong gia đình, đặc
**Ung Văn Khiêm** (1910–1991) là một nhà cách mạng và chính trị gia người Việt Nam. Ông từng giữ các chức vụ cao cấp trong chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa như Bộ
Nghệ sĩ **Quang Hưng** (15 tháng 6 năm 1934 - 20 tháng 1 năm 2014) là một trong những ca sĩ lớn thuộc thế hệ đầu tiên của dòng nhạc cách mạng Việt Nam. Ông
**Người Mường**, còn có tên gọi là **Mol**, **Moan**, **Mual**, là dân tộc sống ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam. Người Mường được công nhận là một thành viên
Engels, người đã xác định vai trò lịch sử của giai cấp công nhân **Giai cấp công nhân** theo Karl Marx là giai cấp của những người công nhân và người lao động phải bán
**Nhóm ngôn ngữ Luo**, **Lwo** hoặc **Lwoian** được sử dụng bởi sắc tộc Luo trong một khu vực từ miền nam Sudan đến miền nam Kenya, với tiếng Luo kéo dài đến phía bắc Tanzania
thumb|Video Sahara và Trung Đông. **Sahara** (, __, nghĩa là _sa mạc lớn_) là sa mạc lớn nhất trên Trái Đất, là hoang mạc lớn thứ 3 trên Trái Đất (sau Châu Nam Cực và