✨Cá nhiều vây vạch sọc
Cá nhiều vây vạch sọc (tên khoa học Polypterus delhezi) là một loài cá giống rắn từ sông Congo, đặc biệt trong các phần trung và thượng lưu. Loài này là một trong những loài thường được tìm thấy trong các cửa hàng vật nuôi thương mại.
Mô tả
P. delhezi có lưng và hai bên màu xám, với các vệt màu vàng hoặc màu xanh lá cây. Bề mặt bụng có xu hướng nhạt màu hơn, gần hơn với màu kem hơn màu xám. P. delhezi có miệng nhỏ hơn so với cơ thể của mình và các loài cá khác trong họ chúng, và phân biệt với các loài khác bởi 7-8 dải dọc tối màu, có thể khác nhau về độ dày giữa các cá thể. Nó có 10-13 vây phụ lưng.
Chế độ ăn uống
Giống như hầu hết polypterids, P. delhezi sẽ dễ dàng ăn thịt bò thăn, nhuyễn thể, Mysida, và thịt viên cá thương mại trong điều kiện nuôi nhốt.
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá nhiều vây vạch sọc** (tên khoa học **_Polypterus delhezi_**) là một loài cá giống rắn từ sông Congo, đặc biệt trong các phần trung và thượng lưu. Loài này là một trong những loài
**Cá nhiều vây**, **cá cửu sừng** hay **cá khủng long**, thuộc họ **Polypteridae** duy nhất của bộ **Polypteriformes**, chứa các loài cá vây tia Actinopterygii trông rất cổ. Chúng rất phổ biến trong giới nuôi
**Cá bướm tám vạch**, tên khoa học là **_Chaetodon octofasciatus_**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Discochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
nhỏ|phải|Một con cá sống ở ngoài đại dương khơi xa nhỏ|phải|Một đàn cá trổng và bầy cá vẩu **Cá biển khơi**, **cá khơi xa** hay **cá nổi** là những loài cá biển sống trong vùng
nhỏ|phải|Một con cá bò hòm **Cá bò** là tên gọi trong tiếng Việt để chỉ một số loài cá và họ cá khác nhau. Phần lớn trong số các loài cá bò này nằm ở
**Cá hoàng đế**, hay **cá hoàng bảo yến** (Danh pháp khoa học: _Cichla ocellaris_) là một loài cá trong họ cá Cichlidae. Chúng phân bố tại Nam Mỹ ở Suriname và Guyana. Ở Việt Nam,
**Cá hồi vân** (tên khoa học **_Oncorhynchus mykiss_**) là một loài cá hồi bản địa ở các sông nhánh của Thái Bình Dương ở châu Á và Bắc Mỹ. Loài đầu thép là một loại
**Cá mú rạn**, danh pháp là **_Cephalopholis urodeta_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ
**Cá sú mì** (danh pháp hai phần: **_Cheilinus undulatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_, cũng là loài lớn nhất trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên
SỮA TẮM GỘI THẢO DƯỢC BABY TOP TO TOE WASHVới chiết xuất 100% từ thảo dược thiên nhiên Hanayuki Baby Top To Toe Sản phẩm giúp làm sạch 1 cách an toàn và dịu nhẹ
**Cá thần tiên** hay **cá ông tiên** (danh pháp hai phần **_Pterophyllum scalare_**), còn gọi là **cá thần tiên ba vạch** để phân biệt với các loài khác trong chi Pterophyllum, là một loài cá
**_Oxycheilinus orientalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxycheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _orientalis_ trong tiếng
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**Sóc Trăng** là một tỉnh cũ ven biển nằm trong vùng hạ lưu Nam sông Hậu thuộc đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. ## Nguồn gốc tên gọi Tên gọi Sóc Trăng do từ
**Cá mào gà vện** (danh pháp: **_Salarias fasciatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Salarias_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1786. ## Từ nguyên
**Cá cờ đuôi quạt** (tên khoa học: **_Macropodus ocellatus_**) hay **cá thiên đường đuôi quạt** là một loài cá nước ngọt trong họ Cá tai tượng đặc hữu của vùng cận nhiệt và ôn đới
**Cá sơn đá đỏ** (danh pháp: **_Sargocentron rubrum_**) là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên
**Cá liệt lớn** (Danh pháp khoa học: **_Leiognathus equula_**), còn gọi là **cá ngãng ngựa**, là một loài cá biển trong họ Cá liệt. ## Phân bố Loài bản địa của Ấn Độ Dương và
**Chi Cá chó** (Danh pháp khoa học: _Esox_) là một chi cá nước ngọt, phân bố ở Bắc Mỹ và châu Âu. Loài nổi bật trong chi này là cá chó phương bắc (_Esox lucius_)
**Cá hổ Thái** hay còn gọi là **cá Thái hổ**, **cá hổ Xiêm** (danh pháp khoa học: **_Datnioides pulcher_**, tên tiếng Anh là Siamese tigerfish hay Siamese tiger perch) là một loài cá nước ngọt
**Cá bống vân mây**, danh pháp: **_Yongeichthys nebulosus_**, là một loài cá biển-nước lợ thuộc chi _Yongeichthys_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ
**_Hologymnosus doliatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Hologymnosus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh _doliatus_ trong tiếng
**_Lutjanus madras_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh cũng là tên thường
Trọn bộ sản phẩm chăm sóc tóc Vi Jully Công dụng sản phẩm: Kích thích mọc tóc, làm dày và dài tóc. Sử dụng liên tục và đều đặn 1 tháng dài từ 5-8cm, giảm
**_Plectropomus pessuliferus_** là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1904. ## Từ nguyên Từ định danh _pessuliferus_ được ghép bởi
**_Coris latifasciata_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
Bản thân em cũng là một người mẹ, em từng rất streess vì con biếng ăn lâu ngày nên em rất hiểu tâm lý các mẹ, nhưng từ khi cho bé dùng qua Baby Cá
Bản thân em cũng là một người mẹ, em từng rất streess vì con biếng ăn lâu ngày nên em rất hiểu tâm lý các mẹ, nhưng từ khi cho bé dùng qua Baby Cá
**_Chaetodon decussatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Siganus doliatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên ước tính trong khoảng năm 1829 đến 1838. ## Từ nguyên
**_Cheilinus fasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Tính từ định danh _fasciatus_ trong
**Cá cờ sọc** (danh pháp **_Macropodus opercularis_;** tên khác: **cá săn sắt**, **cá lia thia**, **cá cờ chấm**, **cá thiên đường**; tên thường gọi: **cá cờ**) là một loại cá nước ngọt thuộc **họ Cá
Dầu Gội Cặp Ngăn Rụng Tóc Colagen VingeDung Tích 1000ml x 2 chaiHạn sử dụng : 3 năm kể từ ngày sẳn xuất ( được dập nổi trên thân chai ) Quý khách hàng sử
**_Cetoscarus ocellatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cetoscarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Scarus longipinnis_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Lutjanus xanthopinnis_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2015. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Bodianus rubrisos_** là một loài cá biển thuộc chi _Bodianus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2006. ## Từ nguyên Tiền tố _rubri_ trong từ định
**_Anampses femininus_** là một loài cá biển thuộc chi _Anampses_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Halichoeres miniatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Tính từ định danh _miniatus_ trong
MÔ TẢ SẢN PHẨMMặt nạ tinh chất nha đam dưỡng ẩm nội địa Trung đang là sản phẩm được ưa chuộng hiện nay. Không chỉ bởi khí hậu mùa đông rất hanh khô mà nó
**_Chromis alpha_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1988. ## Từ nguyên Từ định danh _alpha_ bắt nguồn từ
**Cá thu vạch** hay còn gọi là **Cá thu Tây Ban Nha** (Danh pháp khoa học: **_Scomberomorini_**) là tên gọi chỉ chung cho một số loài cá thu. Thông thường cơ thể chúng có những
**_Anampses elegans_** là một loài cá biển thuộc chi _Anampses_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1889. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**_Amblyeleotris ogasawarensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblyeleotris_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1978. ## Từ nguyên Từ định danh _ogasawarensis_ được
"**We Are the World**" là một đĩa đơn từ thiện do siêu nhóm nhạc USA for Africa thu âm vào năm 1985. Ca khúc do Michael Jackson và Lionel Richie sáng tác và được Quincy
**_Lutjanus analis_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Tính từ định danh _analis_ trong tiếng
**_Gobiodon reticulatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Gobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1867. ## Từ nguyên Tính từ định danh _reticulatus_ trong