✨Cá mối vây lưng
Cá mối vây lưng (danh pháp hai phần: Saurida filamentosa) là một loài cá mối trong họ Synodontidae chủ yếu sinh sống ở Tây Thái Bình Dương. Loài này sinh sống ở đáy biển.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá mối vây lưng** (danh pháp hai phần: **_Saurida filamentosa_**) là một loài cá mối trong họ Synodontidae chủ yếu sinh sống ở Tây Thái Bình Dương. Loài này sinh sống ở đáy biển.
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Họ Cá mòi đường** (_Albulidae_) là một họ cá thường được câu thể thao ở Florida, Bahamas và một số khu vực ở Nam Thái Bình Dương. Đây là một họ nhỏ, với 11 loài
nhỏ|phải|Sóng cá mòi được hình thành bằng cánh di chuyển cạnh nhau, nhịp nhàng như đang khiêu vũ và quấn lấy nhau (Shoaling and schooling) để tạo thành khối cầu cá (bait balls) **Cá mòi
**Cá mối** hay **cá mối thường** hay còn gọi là **cá mối biển** (Danh pháp khoa học: _Saurida umeyoshii_) là một loài cá trong họ Cá mối (Synodontidae) phân bố tại bờ biển Thái Bình
thumb|right|Vây lưng của [[cá mập]] **Vây lưng** là vây nằm ở phần lưng của các loài động vật biển và các loài động vật có xương sống như cá, Bộ Cá voi (cá voi, cá
**Cá nóc hòm lưng gù**, hay **cá nóc hòm ba cạnh**, danh pháp là **_Tetrosomus concatenatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Tetrosomus_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần
**Cá mòi cờ** hay còn gọi là **cá mòi Trung Hoa** (Danh pháp khoa học: **_Clupanodon thrissa_**) là một loài cá mòi phân bố ở vùng biển Đông Á như Trung Quốc, Triều Tiên, Đài
**_Iniistius dea_**, tên thông thường là **bàng chài vây lưng dài**, là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**Cá hồng vảy ngang** (Danh pháp khoa học: **_Lutjanus johnii_**) là một loài cá biển trong họ cá hồng Lutjanidae phân bố ở Hồng Hải, Ấn Độ, Đông châu Phi,Úc , Indonesia, Philippines, Nhật Bản,
**Cá mú vây đen**, tên khoa học là **_Triso dermopterus_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Triso_** trong họ Cá mú. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1842.
**Họ Cá mối** (Danh pháp khoa học: **_Synodontidae_**) là một họ cá trong bộ Aulopiformes. Họ này chứa 4 chi, chia thành 75-78 loài trong 2 phân họ là Synodontinae và Harpadontinae. Họ này chủ
**Cá mập vây đen** (danh pháp hai phần: **_Carcharhinus melanopterus_**) là một loài cá mập có đặc trưng bởi đầu vây màu đen (đặc biệt là vây lưng đầu tiên và vây đuôi). Cá mập
**Cá ngừ vây xanh phương Nam** (Danh pháp khoa học: **_Thunnus maccoyii_**) là một loài cá ngừ trong họ họ cá thu ngừ Scombridae, trong nhóm cá ngừ vây xanh thường sống ở vùng nam
**Cá mòi không răng** (Danh pháp khoa học: **_Anodontostoma chacunda_**) là một loài cá mòi trong họ cá trích Clupeidae thuộc bộ cá trích Clupeiformes phân bố ở Ấn Độ, Thái Lan, Trung Quốc, Philippin,
**Cá cờ Ấn Độ** (danh pháp hai phần: **_Istiompax indica_**), hay **cá cờ vây lưng đen**, **cá cờ gòn**, **cá marlin đen**, là một loài cá thuộc họ Cá buồm (Istiophoridae). Là loài cá nổi
Cá mòi là một loại cá biển, tên tiếng Anh là Sardine, thuộc họ cá trích. Loại cá này có hương vị thơm ngon và có giá trị dinh dưỡng cao. Cá mòi là một
Cá mòi là một loại cá biển, tên tiếng Anh là Sardine, thuộc họ cá trích. Loại cá này có hương vị thơm ngon và có giá trị dinh dưỡng cao. Cá mòi là một
**Cá nhiều vây**, **cá cửu sừng** hay **cá khủng long**, thuộc họ **Polypteridae** duy nhất của bộ **Polypteriformes**, chứa các loài cá vây tia Actinopterygii trông rất cổ. Chúng rất phổ biến trong giới nuôi
Cá mòi là một loại thực phẩm được yêu thích, cá mòi còn được đóng hộp sẵn, tuy nhiên cá mòi sống hay cá mòi hộp có tốt không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu.Cá
Cá mòi đóng hộp có lượng calo vừa phải, do đó, nếu bạn ăn đúng cách và đúng liều lượng sẽ không ảnh hưởng tới sức khỏe của bạn.Cá mòi là một loại cá biển,
Cá mòi đóng hộp có lượng calo vừa phải, do đó, nếu bạn ăn đúng cách và đúng liều lượng sẽ không ảnh hưởng tới sức khỏe của bạn.Cá mòi là một loại cá biển,
quần ống rộng giả váy lửng chất đũi mềm mát :❤ Quầnlửngống rộngsành điệu thiết kế theo xu hướng năng động mà thanh lịch, mang đến phong cách duyên dáng cho bạn gái.Thông số sp
quần ống rộng giả váy lửng chất đũi mềm mát :❤ Quầnlửngống rộngsành điệu thiết kế theo xu hướng năng động mà thanh lịch, mang đến phong cách duyên dáng cho bạn gái.Thông số sp
quần ống rộng giả váy lửng chất đũi mềm mát :❤ Quầnlửngống rộngsành điệu thiết kế theo xu hướng năng động mà thanh lịch, mang đến phong cách duyên dáng cho bạn gái.Thông số sp
quần ống rộng giả váy lửng chất đũi mềm mát :❤ Quầnlửngống rộngsành điệu thiết kế theo xu hướng năng động mà thanh lịch, mang đến phong cách duyên dáng cho bạn gái.Thông số sp
quần ống rộng giả váy lửng chất đũi mềm mát :❤ Quầnlửngống rộngsành điệu thiết kế theo xu hướng năng động mà thanh lịch, mang đến phong cách duyên dáng cho bạn gái.Thông số sp
quần ống rộng giả váy lửng chất đũi mềm mát :❤ Quầnlửngống rộngsành điệu thiết kế theo xu hướng năng động mà thanh lịch, mang đến phong cách duyên dáng cho bạn gái.Thông số sp
quần ống rộng giả váy lửng chất đũi mềm mát :❤ Quầnlửngống rộngsành điệu thiết kế theo xu hướng năng động mà thanh lịch, mang đến phong cách duyên dáng cho bạn gái.Thông số sp
quần ống rộng giả váy lửng chất đũi mềm mát :❤ Quầnlửngống rộngsành điệu thiết kế theo xu hướng năng động mà thanh lịch, mang đến phong cách duyên dáng cho bạn gái.Thông số sp
quần ống rộng giả váy lửng chất đũi mềm mát :❤ Quầnlửngống rộngsành điệu thiết kế theo xu hướng năng động mà thanh lịch, mang đến phong cách duyên dáng cho bạn gái.Thông số sp
nhỏ|phải|Một con cá sống ở ngoài đại dương khơi xa nhỏ|phải|Một đàn cá trổng và bầy cá vẩu **Cá biển khơi**, **cá khơi xa** hay **cá nổi** là những loài cá biển sống trong vùng
**Cá ép thông thường** (danh pháp khoa học: **_Remora remora_**) là một loài cá thuộc họ Cá ép. Vây lưng của nó đó có 22 - 26 vây tia mềm, có vai trò như một
**Cá tráp vây vàng** hay còn gọi là **cá hanh vây vàng** (Danh pháp khoa học: _Acanthopagrus latus_; danh pháp cũ là _Sparus latus_) là một loài cá tráp trong họ Sparidae. ## Phân bố
**Cá chình khủng long** hay còn gọi là **cá rồng** **cửu sừng** hay **cá bichir** (tên khoa học **Polypterus senegalus**) là một loài cá có xương sống phân bố ở châu Phi được gọi là
**_Saurida_** là một chi cá trong họ _Synodontidae_. ## Các loài Có 24 loài được ghi nhận: * _Saurida argentea_ W. J. Macleay, 1881 - Cá mối thường. * _Saurida brasiliensis_ Norman, 1935 * _Saurida
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Cá voi sát thủ**, còn gọi là **cá heo đen lớn** hay **cá hổ kình** (danh pháp hai phần: **_Orcinus orca_**) là một loài cá heo thuộc phân bộ cá voi có răng, họ hàng
nhỏ|phải|Một con [[Takifugu rubripes|cá nóc, được coi là động vật có xương sống độc thứ hai trên thế giới, chỉ sau ếch độc phi tiêu vàng. Các nội tạng như gan, và đôi khi cả
**Cá trôi Ấn Độ** hay còn gọi là **Rohu** hay **roho labeo** (tên khoa học **_Labeo rohita_**, Bihar - रोहू मछली, Oriya - ରୋହୀ,) (tiếng Urdu - رہو) là một loài cá trong họ Cá
**Cá sặc vện** (danh pháp khoa học: **_Nandus oxyrhynchus_**) là một loài cá thuộc họ Cá sặc vện. Trước năm 1996 được coi là _Nandus nandus_. ## Mẫu định danh Mẫu định danh _ZRC 39246_;
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Cá ngừ vằn** (Danh pháp khoa học: **_Katsuwonus pelamis_**), là một loài cá ngừ trong Họ Cá thu ngừ (Scombridae). Cá ngừ vằn còn được gọi là **aku**, **cá ngừ Bắc Cực**, **cá ngừ đại
nhỏ|phải|Lan thọ đen **Cá vàng Lan thọ** hay còn gọi là **cá vàng Ranchu** (Tên khác: _Buffalo Head Goldfish_) là một giống cá vàng có nguồn gốc từ Nhật Bản. Với người Nhật, giống cá
**Cá thù lù** (danh pháp: **_Zanclus cornutus_**) là loài cá biển duy nhất trong chi **_Zanclus_**, đồng thời cũng là duy nhất trong họ **Zanclidae**. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**Họ Cá nhồng** (danh pháp khoa học: **Sphyraenidae**) là một họ cá vây tia được biết đến vì kích thước lớn (một số loài có chiều dài tới 1,85 m (6 ft) và chiều rộng tới 30 cm
**Cá kiếm**, **cá mũi kiếm**, đôi khi còn gọi là **_cá đao_** (danh pháp khoa học: **_Xiphias gladius_**) là một loài cá ăn thịt loại lớn, có tập tính di cư với mỏ dài và
**Họ Cá liệt** hay **họ Cá ngãng** (danh pháp khoa học: **_Leiognathidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược. Họ Cá liệt chứa 10 chi với khoảng 51 loài, nhưng
nhỏ|phải|Một con cá câu được bị nhiễm bệnh **Bệnh tật ở cá** hay **bệnh ký sinh trùng ở cá** hay còn gọi là **cá bệnh** là hiện tượng cá bị nhiễm các loại bệnh và