✨Cá mòi mõm tròn
Cá mòi mõm tròn (tên khoa học Nematalosa nasus) là một loài cá di cư cỡ vừa và nhỏ. Chúng phổ biến ở tất cả các vùng biển, nước ngọt và nước lợ trên khắp Ấn Độ Dương -Tây Thái Bình Dương, về phía đông của Biển Andaman, Biển Đông và Philippines đến bán đảo Triều Tiên. Mẫu vật duy nhất được ghi lại từ vùng biển Nam Phi. Loài này được Marcus Elieser Bloch mô tả vào năm 1795.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá mòi mõm tròn** (tên khoa học **_Nematalosa nasus_**) là một loài cá di cư cỡ vừa và nhỏ. Chúng phổ biến ở tất cả các vùng biển, nước ngọt và nước lợ trên khắp
**Cá giống mõm tròn**, còn gọi là **cá đuối bùn** (tên khoa học: **_Rhina ancylostoma_**), là một loài cá đuối và là thành viên duy nhất của họ **Rhinidae**. Tương đồng tiến hóa của nó
**Cá nóc hòm tròn lưng** (danh pháp: **_Ostracion cubicum_**) là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. Tên gọi
**Họ Cá trích** (danh pháp khoa học: **_Clupeidae_**) là một họ bao gồm các loài cá trích, cá trích dày mình, cá mòi, cá mòi dầu, cá cháy v.v. Họ này bao gồm nhiều loại
**Cá mòi cờ** hay còn gọi là **cá mòi Trung Hoa** (Danh pháp khoa học: **_Clupanodon thrissa_**) là một loài cá mòi phân bố ở vùng biển Đông Á như Trung Quốc, Triều Tiên, Đài
**Cá mòi không răng** (Danh pháp khoa học: **_Anodontostoma chacunda_**) là một loài cá mòi trong họ cá trích Clupeidae thuộc bộ cá trích Clupeiformes phân bố ở Ấn Độ, Thái Lan, Trung Quốc, Philippin,
Tiểu bộ **Cá voi có răng** (danh pháp khoa học: **_Odontoceti_**) là một tiểu bộ thuộc phân thứ bộ Cá voi (_Cetacea_). Tiểu bộ này bao gồm các loài cá nhà táng, cá voi mỏ,
Cá sấu sông Nin một trong các loài cá sấu thường tấn công con người Hàm răng sắc nhọn của một con [[cá sấu mõm ngắn]] **Cá sấu tấn công**, **cá sấu ăn thịt người**
**Liên bộ Cá đuối** (danh pháp khoa học: **_Batoidea_**) là một liên bộ cá sụn chứa khoảng trên 500 loài đã miêu tả trong 13-19 họ. Tên gọi chung của các loài cá trong siêu
**Cá heo** là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi. Có gần 40 loài cá heo thuộc 17 chi sinh sống ở các
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
thumb|right|Một con [[cá heo mũi chai đang phóng lên khỏi mặt nước.]] Đây là **danh sách các loài trong phân thứ bộ Cá voi**. Phân thứ bộ Cá voi bao gồm cá voi, cá heo,
**Cá sấu sông Nin**, tên khoa học **_Crocodylus niloticus_** là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. Chúng là loài cá sấu châu
**Cá nhà táng** (danh pháp hai phần: _Physeter macrocephalus_, tiếng Anh: _sperm whale_), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi
**Họ Cá mắt thùng** (danh pháp khoa học: **_Opisthoproctidae_**) là một họ cá sống ở vùng biển sâu, trong khu vực ôn đới và nhiệt đới thuộc Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn
**Cá rô phi đen** hay còn gọi là **cá rô phi Mozambique** hay còn gọi là **cá phi**, **cá phi cỏ** (Danh pháp khoa học: **_Oreochromis mossambicus_**) là một loài cá rô phi có nguồn
**Phân thứ bộ Cá voi** (danh pháp khoa học: **Cetacea**) (từ tiếng La tinh _cetus,_ cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi, cá
nhỏ|phải|Một con cá câu được bị nhiễm bệnh **Bệnh tật ở cá** hay **bệnh ký sinh trùng ở cá** hay còn gọi là **cá bệnh** là hiện tượng cá bị nhiễm các loại bệnh và
**Cá nhám búa** hay **cá mập đầu búa** là tên gọi chung của các loài cá thuộc họ **Sphyrnidae**, thuộc bộ Cá mập mắt trắng (Carcharhiniformes) trong phân lớp Cá mang tấm (Elasmobranchii), lớp Cá
phải|nhỏ| Mô hình của một con cá sấu trồi lên từ một cống thoát nước trong một trung tâm mua sắm. Những mẫu chuyện về **cá sấu trong cống thoát nước** xuất hiện từ cuối
**Thái Thanh** (5 tháng 8 năm 1934 – 17 tháng 3 năm 2020), tên khai sinh **Phạm Thị Băng Thanh**, là một nữ ca sĩ người Việt Nam, được xem như một trong những giọng
**Cá mập cát** hay **cá mập nâu** (Danh pháp khoa học: **_Carcharhinus plumbeus_**) là phân loài của cá mập Requiem họ Carcharhinidae, có nguồn gốc từ Đại Tây Dương và Ấn Độ-Thái Bình Dương. Chúng
**Cá đuối biển gai độc** là tên để chỉ các loài cá đuối có gai độc trong bộ Myliobatiformes, hầu hết thuộc về các họ Dasyatidae, Urotrygonidae, Urolophidae, và Potamotrygonidae. Cá đuối gai độc nói
**Câu cá sông** hay **câu cá bờ sông** là hoạt động câu cá diễn ra trên vùng sông nước, thông thường là người câu đứng trên bờ sông và quăng câu, xả mồi. Câu cá
**Cá trôi Ấn Độ** hay còn gọi là **Rohu** hay **roho labeo** (tên khoa học **_Labeo rohita_**, Bihar - रोहू मछली, Oriya - ରୋହୀ,) (tiếng Urdu - رہو) là một loài cá trong họ Cá
**Cá bơn lưỡi cát** (Danh pháp khoa học: **Cynogossus arel**) là một loài cá bơn trong họ cá lưỡi trâu Cynoglossidae phân bố ở Ấn Độ, Xri Lanca, Inđônêxia và Việt Nam tại vùng cửa
**Cá vồ đém** (danh pháp khoa học: _Pangasius larnaudii_) là một loài cá da trơn trong họ cá tra (Pangasiidae), đây là loài bản địa của vùng Đông Nam Á, như Campuchia và Việt Nam.
**Cá dưa xám**, hay **cá lạc**, **cá lạc bạc** hay **cá lạc ù** hay còn gọi là **mạn lệ ngư**, (danh pháp hai phần: **_Muraenesox cinereous_**) là một loài cá biển thuộc họ cá Muraenesocidae,
nhỏ|phải|[[Hươu nai, con mồi phổ biến của các loài hổ, báo, sói, gấu...]] **Con mồi** hay **thú mồi** là một thuật ngữ sinh thái học chỉ về một động vật là đối tượng bị săn
**Cá sặc điệp** hay **cá sặc bạc** (Danh pháp khoa học: **_Trichopodus microlepis_**) là một loài cá nước ngọt trong họ Cá tai tượng, phân bố trong lưu vực sông Chao Phraya, Maeklong và Mekong.
Bánh dễ tan, thơm, giòn. Bánh dược tổng hợp nhiều vị : 5 loại rau củ quả trộn sữa, hoặc có loại bánh cá giàu canxi . Mom chọn hương vị theo sở thích của
nhỏ|phải|Một con cá mập trắng **Cá mập tấn công** (tên gọi thông dụng tiếng Anh: _Shark attack_) chỉ về những vụ việc cá mập tấn công người. Những vụ tấn công của cá mập lên
nhỏ|phải|Một cái đầu cá **Đầu cá** (_Fish head_) là một cấu trúc giải phẫu cá chỉ về phần đầu của các loài cá. Đầu cá, tách rời hoặc vẫn còn dính với phần còn lại
**Bộ Cá vây tay** (danh pháp khoa học: **_Coelacanthiformes_**, nghĩa là 'gai rỗng' trong tiếng Hy Lạp cổ với _coelia_ (_κοιλιά_) nghĩa là rỗng và _acathos_ (_άκανθος_) nghĩa là gai) là tên gọi phổ biến
nhỏ|phải|Một con hổ đang rình mồi, [[hổ là loài đặc trưng cho kiểu săn mồi phục kích, chúng được xem là kẻ rình rập khét tiếng, một kỹ năng thiên bẩm giúp chúng sinh tồn
**Cá lăng đỏ** hay còn gọi là **cá lăng nha đuôi đỏ** hay **cá lăng chiên** (Danh pháp khoa học: **_Hemibagrus microphthalmus_**) là một loài cá trong họ Cá lăng. Chúng được tìm thấy ở
**Cá hú** (danh pháp hai phần: **_Pangasius conchophilus_** Roberts & Vidthayanon, 1991) là một loài cá nước ngọt, thuộc họ Cá tra (Pangasiidae) trong bộ Cá da trơn (Siluriformes), đây là một dạng cá sát
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Cá kiếm**, **cá mũi kiếm**, đôi khi còn gọi là **_cá đao_** (danh pháp khoa học: **_Xiphias gladius_**) là một loài cá ăn thịt loại lớn, có tập tính di cư với mỏ dài và
thumb|Miệng của một con cá **Miệng cá** hay **hàm cá** (_Fish jaw_) là bộ phận miệng của các loài cá nằm ở vị trí đầu cá. Xét về mặt giải phẫu cá, phần lớn các
**Cà dìa** hay còn gọi **cá dìa công** (Danh pháp khoa học: **_Siganus guttatus_**) là một loài cá trong họ cá dìa bản địa của Đông Ấn Độ Dương. Đây là một loài cá có
**Ó cá** hay **ưng biển** (_Pandion haliaetus_) là một loài chim săn mồi ăn cá, sống về ban ngày với phạm vi sống toàn cầu. Loài chim này có kích thước lớn với chiều dài
**Cá kính**, còn gọi là **cá trê kính**, **cá thủy tinh** (danh pháp khoa học: **_Kryptopterus vitreolus_**) là một loài cá của chi _Kryptopterus_. Loài cá nheo này thường được thấy trong buôn bán cá
**Cá hố** (danh pháp hai phần: **_Trichiurus muticus_** hay **_Trichiurus lepturus_**) là loài cá xương, sống ở biển thuộc họ cá Trichiuridae. Cá thuộc loại cá dữ, nổi lên tầng trên kiếm ăn vào ban
**Cá cam**, **cá cu**, **cá cam sọc** (Danh pháp khoa học: **_Seriola dumerili_**) là một loài cá biển trong họ Cá khế, phân bố ở các vùng biển Địa Trung Hải, Đại Tây Dương, Thái
**Cá sòng chấm** (Danh pháp khoa học: _Trachinotus baillonii_) là một loài cá biển thuộc họ cá khế Carangidae trong bộ cá vược Perciformes phân bố ở vùng biển Đông châu Phi, Hồng Hải, Ấn
nhỏ|phải|Một cần thủ đang câu cá ở hồ nhỏ|phải|[[Cá chép, loại cá câu ao hồ thông dụng]] **Câu cá ao hồ** là hoạt động câu cá tại các khu vực ao hồ, hồ có quy
**_Glossogobius giuris_** hay còn gọi là **cá bống cát**, **cá bống cát tối** hay **cá bống kiểng** là một loài cá bống bản địa sống ở những vùng nước sạch, nước biển và nước lợ