Cá đục (Danh pháp khoa học: Sillaginidae) là một họ cá biển trong bộ Cá vược. Ở Việt Nam, cá đục được ghi nhận là có ở vùng biển Bình Thuận và còn được gọi là cá đục vàng, trong đó vùng biển có cá đục ngon và nhiều nhất là La Gi.
Đặc điểm
Cá đục thuộc loại cá biển, dài khoảng 10–15 cm thân to bằng ngón tay cái, sống gần bờ biển, chúng có hình dạng tương tự loài cá bống nước ngọt. Thịt cá đục khá ngon, tương tự cá bống nước ngọt. Đặc điểm của loại cá đục là nhỏ, dài khoảng 10–15 cm, thon, có vảy ánh màu xà cừ nên có khi còn gọi là cá đục bạc. Cá đục có thể chế biến được rất nhiều món ngon vì thịt chắc, trắng, có vị ngọt và hầu như mùa nào cũng hiện diện.
Các loài
nhỏ|phải|Cá bống đục ở Việt Nam
Tên các loài được sắp xếp theo thứ tự tên khoa học và tên địa phương bằng tiếng Việt (nếu có).
Họ SILLAGINIDAE
Chi Sillaginodes
Sillaginodes punctatus (Cuvier, 1829).
Chi Sillaginopodys
Sillaginopodys chondropus Bleeker, 1849.
Chi Sillaginops
Sillaginops macrolepis Bleeker, 1859.
Chi Sillaginopsis
Sillaginopsis panijus (Hamilton, 1822).
Chi Sillago
Sillago aeolus (Jordan & Evermann, 1902)
Sillago analis (Whitley, 1943)
Sillago arabica (McKay & McCarthy, 1989)
Sillago argentifasciata (Martin & Montalban, 1935)
Sillago asiatica (McKay, 1982)
Sillago attenuata (McKay, 1985)
Sillago bassensis (Cuvier, 1829)
Sillago boutani (Pellegrin, 1905)
Sillago burrus (Richardson, 1842)
Sillago ciliata (Cuvier, 1829)
Sillago flindersi (McKay, 1985)
Sillago indica (McKay, Dutt & Sujatha, 1985)
Sillago ingenuua (McKay, 1985)
Sillago intermedius (Wongratana, 1977)
Sillago japonica (Temminck & Schlegel, 1843)
Sillago lutea (McKay, 1985)
Sillago maculata (Quoy and Gaimard, 1824)
Sillago megacephalus (Lin, 1933)
Sillago microps (McKay, 1985)
Sillago nierstraszi (Hardenberg, 1941)
Sillago parvisquamis (Gill, 1861)
Sillago robusta (Stead, 1908)
Sillago schomburgkii (Peters, 1864)
Sillago sihama (Forsskål, 1775)
Sillago soringa (Dutt and Sujatha, 1982)
Sillago vincenti (McKay, 1980)
Sillago vittata (McKay, 1985)
Tiến hóa
Sillago campbellensis (Schwarzhans, 1985) Australia, Miocene
Sillago hassovicus (Koken, 1891) Poland, Middle Miocene
Sillago maculata (Quoy and Gaimard, 1824) New Zealand, Middle Pleistocene
Sillago mckayi (Schwarzhans, 1985) Australia, Oligocene
Sillago recta (Schwarzhans, 1980) New Zealand, Upper Miocene
Sillago schwarzhansi (Steurbaut, 1984) France, Lower Miocene
*Sillago ventriosus (Steurbaut, 1984) France, Upper Oligocene.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá đục** (Danh pháp khoa học: **_Sillaginidae_**) là một họ cá biển trong bộ Cá vược. Ở Việt Nam, cá đục được ghi nhận là có ở vùng biển Bình Thuận và còn được gọi
**Cá đục vây trắng**, tên khoa học **_Romanogobio albipinnatus_**, là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này có ở Áo, Bosna và Hercegovina, Bulgaria, Croatia, Cộng hòa Séc, Hungary, Moldova, România, Nga,
**Cá đục đảo** (tên khoa học **_Bostrichthys aruensis_**) là một loài cá thuộc họ Butidae. Nó là loài đặc hữu của Indonesia.
Cá Đục là món ăn hằng ngày trong bữa cơm gia đình của người dân Hà Tiên do cá có quanh năm dễ ăn và dễ chế biến ra nhiều món ngon hấp dẫn và
**Cá đục bạc**, tên khoa học **_Sillago sihama_**, là một loài cá biển trong họ Sillaginidae. Loài này phân bố ở khu vực Ấn Độ-Thái Bình Dương từ Nam Phi ở phía tây Nhật Bản
Trang cuối văn bản Hiệp ước không xâm phạm Đức – Xô ngày 26 tháng 8 năm 1939 (chụp bản xuất bản công khai năm 1946) **Hiệp ước Xô – Đức**, còn được gọi là
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức** () là đội tuyển bóng đá nam quốc gia đại diện cho Đức tại các giải đấu bóng đá quốc tế kể từ năm 1908. Kể từ khi
**Cá xiêm** là tên gọi chung cho một số loài cá thuộc chi Betta gồm _Betta splendens_, _Betta imbellis_, _Betta mahachaiensis_, _Betta smaragdina_; chủ yếu là dùng để chỉ loài _B. splendens_. Chúng còn có
**Friedrich III của Đức** ( _Prinz von Preußen_; 18 tháng 10 năm 1831 – 15 tháng 6 năm 1888) là Hoàng đế Đức và là Vua của Phổ trong khoảng ba tháng (99 ngày) từ
**_Bismarck_** là một thiết giáp hạm của Hải quân Đức, là chiếc dẫn đầu trong lớp cùng tên, được đặt theo tên vị Thủ tướng nổi tiếng trong thế kỷ 19: Otto von Bismarck, người
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Cá nhà táng** (danh pháp hai phần: _Physeter macrocephalus_, tiếng Anh: _sperm whale_), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi
**Reichstag** tên chính thức là **Quốc hội Đại Đức** (), có trụ sở tại Berlin, là quốc hội của Đức từ năm 1933 đến năm 1945 và là cơ quan lập pháp cao nhất của
MÔ TẢ SẢN PHẨMBộ đồ chơi câu cá trẻ em - Cần câu cá nam châm cho bé Trò chơi giáo dục cho bé trai và bé gái rèn luyện cẩn thận tỉ mỉ LỢI
**Cá rô phi đen** hay còn gọi là **cá rô phi Mozambique** hay còn gọi là **cá phi**, **cá phi cỏ** (Danh pháp khoa học: **_Oreochromis mossambicus_**) là một loài cá rô phi có nguồn
thumb|upright|[[Amphiprion ocellaris|Cá hề ocellaris nép mình trong một cây hải quỳ _Heteractis magnifica_.]] thumbnail|upright|Một cặp cá hề hồng (_[[Amphiprion perideraion_) trong ngôi nhà hải quỳ của chúng.]] thumb|Cá hề đang quẫy đuôi bơi để di
**Họ Cá đàn lia** (danh pháp khoa học: **Callionymidae**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược, Nelson _et al._ (2016) xếp nó trong bộ Callionymiformes. Họ này được tìm
**Cá bảy màu** (danh pháp hai phần: **_Poecilia reticulata_**) là một trong những loại cá cảnh nước ngọt phổ biến nhất thế giới. Nó là một thành viên nhỏ của họ Cá khổng tước (_Poeciliidae_)
**Cá dĩa** (danh pháp khoa học: _Symphysodon_, tên tiếng Anh thông dụng là _discus_, thuộc họ Cá rô phi Cichlidae (Rô phi vốn là họ cá có rất nhiều loài đẹp). Người Hoa gọi cá
**Cá răng đao** có tên thường gọi là **Cá cọp** _(Piranha)_, loại cá nước ngọt thuộc họ Hồng Nhung _Characidae_, có kích thước to lớn, một con cá Piranha trưởng thành có kích thước từ
**Cá kiếm**, **cá mũi kiếm**, đôi khi còn gọi là **_cá đao_** (danh pháp khoa học: **_Xiphias gladius_**) là một loài cá ăn thịt loại lớn, có tập tính di cư với mỏ dài và
**Mối thù Pháp – Đức** (; ) có mầm mống từ thời trung cổ khi hoàng đế Charlemagne của Đế quốc Frank (cũng là người khai quốc của cả Đức lẫn Pháp) phân chia quốc
**Trương Hoàng Xuân Mai** (sinh ngày 5 tháng 1 năm 1995), thường được biết đến với nghệ danh **Xuân Mai**, là một cựu ca sĩ kiêm diễn viên người Việt Nam. Cô bước chân vào
**Cá ngựa** (tên khoa học **_Hippocampus_**), hay **hải mã**, là tên gọi chung của một chi động vật sống ở đại dương ở các vùng biển nhiệt đới. Cá ngựa có chiều dài trung bình
**Cá hú** (danh pháp hai phần: **_Pangasius conchophilus_** Roberts & Vidthayanon, 1991) là một loài cá nước ngọt, thuộc họ Cá tra (Pangasiidae) trong bộ Cá da trơn (Siluriformes), đây là một dạng cá sát
**Cá mú than**, còn gọi là **cá mú kẻ mờ**, tên khoa học là **_Cephalopholis boenak_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu
**Rái cá Nhật Bản** (tiếng Nhật: ニ ホ ン カ ワ ウ ソ (日本 川 獺 ー, Hệ phiên âm La-tinh Hepburn: _Nihon-kawauso_) (_Lutra nippon_) là một loại rái cá đã tuyệt chủng trước đây
**Họ Cá bướm gai** (danh pháp khoa học: **Pomacanthidae**) là một họ cá biển theo truyền thống nằm trong bộ Cá vược, nhưng sau đó đã được xếp ở vị trí _incertae sedis_ trong nhánh
**Họ Cá hàm** hay **họ Cá hàm cứng** hoặc **họ Cá miệng rộng** (Danh pháp khoa học: **_Opistognathidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược, nhưng gần đây đã được
**Cá sặc trân châu**, **cá sặc ngọc trai** hay **cá mã giáp**(tên khoa học là **_Trichopodus leerii_**), là một loài cá trong họ Cá tai tượng bản địa của vùng Đông Nam Á. Loài này
**Chi Cá trâm** (Danh pháp khoa học: _Boraras_) là một chi cá chép bản địa của vùng châu Á, chúng là chi cá gồm những con cá nhỏ với kích thước từ 13 đến 22 mm
**Cá rô phi xanh** (Danh pháp khoa học: **_Oreochromis aureus_**) là một loài cá rô phi và là loài bản địa ở Tây Phi, Trung Đông. Đây là loài có giá trị kinh tế đồng
**Họ Cá tráp** (danh pháp khoa học: **Sparidae**) là một họ cá vây tia theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, Hầu hết cá trong họ này có thân sâu, dẹp bên với miệng nhỏ
**AquAdvantage** là một giống cá hồi do công ty AquaBounty tại Massachusetts sản xuất, là giống cá hồi Đại Tây Dương có mang hormone tăng trưởng từ cá hồi Chinook và cấy vùng gien khởi
: _Đối với các loài cá đuối khác, xem_ Rhinoptera _._ **Cá đuối mõm bò** (_Rhinoptera bonasus_) là một loài cá đuối được tìm thấy phần lớn ở khu vực phía tây Đại Tây Dương
**Cá sặc gấm (**danh pháp hai phần**: _Trichogaster lalius****_)** (trước đây là _Colisa lalia_) là một loài cá nước ngọt nhỏ nằm trong họ Cá tai tượng. Đây là loài bản địa của vùng Nam
**Cá vây tròn** (Danh pháp khoa học: _Cyclopterus lumpus_) là một loài cá biển trong họ Cyclopteridae thuộc bộ cá mù lằn Scorpaeniformes, cá vây tròn là loài duy nhất trong chi _Cyclopterus_. Chúng được
**Cá rô phi** là tên thông thường của một nhóm loài cá nước ngọt phổ biến, nhưng một số loài trong chúng cũng có thể sống trong các môi trường nước lợ hoặc nước mặn,
**Cá sú mì** (danh pháp hai phần: **_Cheilinus undulatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_, cũng là loài lớn nhất trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Họ Cá chìa vôi**, danh pháp **_Syngnathidae_** có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "quai hàm hợp lại" - _syn_ nghĩa là hợp lại, cùng nhau, và _gnathus_ nghĩa là quai hàm. Đặc
**Cá cờ đen**, còn gọi là **cá cờ Huế**,** cá cờ than** (danh pháp **_Macropodus spechti _**hoặc **_Macropodus concolor_**) là một loài cá trong họ Cá tai tượng, đây là loài đặc hữu của Việt
**_Tình dục sầu bi_** () là một bộ phim điện ảnh tâm lý xã hội do Laura Mañá biên kịch và đạo diễn, được xuất phẩm vào ngày 30 tháng 6 năm 2000 tại Málaga.
**Cá diêu hồng** hay **cá điêu hồng** hay còn gọi là **cá rô phi đỏ** (danh pháp khoa học: **_Oreochromis_** sp.) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá rô phi (Cichlidae) có nguồn
**Cá mập miệng to** (tên khoa học **_Megachasma pelagios_**) là một loài cá mập cực kì hiếm sống ở các vùng biển sâu. Từ lúc mới được phát hiện năm 1976 tới năm 2012, chỉ
**Cá thanh ngọc lùn** hay **cá bãi trầu lùn**, **cá bảy trầu lùn** (Danh pháp khoa học: _Trichopsis pumila_) là một loài cá thuộc họ Cá sặc trong chi Trichopsis (cá thanh ngọc hay cá
nhỏ **_Scarus ghobban_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh của loài bắt
**Chi Cá chó** (Danh pháp khoa học: _Esox_) là một chi cá nước ngọt, phân bố ở Bắc Mỹ và châu Âu. Loài nổi bật trong chi này là cá chó phương bắc (_Esox lucius_)
**Cá cờ đuôi quạt** (tên khoa học: **_Macropodus ocellatus_**) hay **cá thiên đường đuôi quạt** là một loài cá nước ngọt trong họ Cá tai tượng đặc hữu của vùng cận nhiệt và ôn đới
nhỏ|phải|Tinh hoàn của cá tuyết **Tinh hoàn cá** (tiếng Anh: **Milt**) là túi tinh trùng hoặc tinh hoàn chứa tinh dịch của cá. Milt cũng có thể đề cập đến tinh dịch của cá, động
**Cá sặc điệp** hay **cá sặc bạc** (Danh pháp khoa học: **_Trichopodus microlepis_**) là một loài cá nước ngọt trong họ Cá tai tượng, phân bố trong lưu vực sông Chao Phraya, Maeklong và Mekong.