✨Cá chình Nhật Bản

Cá chình Nhật Bản

là một loài cá chình sống ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Việt Nam, Biển Hoa Đông và bắc Philippines. Giống như các loài cá chình khác, cá chình Nhật Bản sống ở cả vùng nước ngọt và nước mặn. Nơi sinh sản của chúng nằm ở phía tây của quần đảo Mariana. Cá chình lớn bơi hàng ngàn dặm từ các sông nước ngọt ở Đông Á đến nơi sinh sản này. Ấu trùng nở ra ở biển và được hải lưu Kuroshio đưa tới gần đất liền, nơi mà chúng ăn sinh vật phù du. Khi đủ lớn, chúng đi vào cửa các con sông và bơi ngược dòng và lớn lên. Đôi khi ban đêm chúng bò lên bờ và trườn trên đất. Chúng ăn các loại tôm, côn trùng và cá nhỏ. Ở Nhật Bản, người ta ăn cá chình với tên món ăn là unagi, và người Nhật cũng dùng nó làm thuốc.

Hình ảnh

Tập tin:Total production of Anguilla japonica.png Tập tin:Farmed production of Anguilla japonica.png Tập tin:Green water culture system for Eel.jpeg Tập tin:Unagi master by wilbanks in Nishiki Ichiba, Kyoto.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
là một loài cá chình sống ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Việt Nam, Biển Hoa Đông và bắc Philippines. Giống như các loài cá chình khác, cá chình Nhật Bản sống ở cả vùng nước
được phục vụ trong ba món chính: , mì udon cà ri (cà ri trên mì), và bánh mì cà ri (bánh pastry nhân cà ri). Nó là một trong những món nổi tiếng nhất
**Cá thu Nhật Bản** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus niphonius_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Nhật Bản Chiều dài tối đa loài cá này là 100 cm, và cân nặng
**Anguillidae** là họ cá chình nước ngọt, gồm 19 loài và 5 phân loài được xếp vào một chi duy nhất của họ này là **_Anguilla_**. ## Đặc điểm Chúng sinh sản ở biển nhưng
là một nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ J-pop người Nhật và là cựu thành viên của ban nhạc I've Sound. Lia cũng trình bày các ca khúc theo phong cách happy hardcore, cô phát
**Kinh tế Nhật Bản** là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo
là một lá cờ hình chữ nhật có nền trắng với một hình tròn màu đỏ lớn (tượng trưng cho mặt trời) nằm ở chính giữa. Trong tiếng Nhật, quốc kỳ được gọi là ,
, một tên tiếng Nhật của nam, tương đương với _John Smith_ trong tiếng Anh. _Jane Smith_ tương đương sẽ là . hiện đại thường bao gồm phần đứng trước, phần đứng sau. Thứ tự
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi [[Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần **5 lần** diện tích quốc gia]] là
nhỏ|phải|Một [[bữa ăn sáng truyền thống tại một Ryokan ở Kyoto. Các món ăn bao gồm thịt cá thu nướng, _dashimaki_ (trứng tráng Nhật Bản, ở đây theo phong cách Kansai), cơm, đậu phụ trong
, viết tắt là , là luật chính thức quy định quốc kỳ và quốc ca của Nhật Bản. Trước khi luật được công bố vào ngày 13 tháng 8 năm 1999, Nhật Bản về
**Rái cá Nhật Bản** (tiếng Nhật: ニ ホ ン カ ワ ウ ソ (日本 川 獺 ー, Hệ phiên âm La-tinh Hepburn: _Nihon-kawauso_) (_Lutra nippon_) là một loại rái cá đã tuyệt chủng trước đây
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
**Sự kiện Mẫu Đơn Xã** () là một sự kiện quân sự và ngoại giao xảy ra ở Đài Loan vào năm 1874. Nhật Bản đã lấy cớ rằng thủy thủ đoàn trên thuyền vương
Trong tiếng Nhật, các tên gọi để chỉ đất nước Nhật Bản là **Nippon** ( ) và **Nihon** ( ), chúng đều được viết bằng kanji là ****. Trong các ngôn ngữ nước ngoài, một
nhỏ|Một bữa tối kiểu Nhật nhỏ|Đồ ăn sáng kiểu Nhật nhỏ| [[Udon|mì udon tempura]] Dưới đây là **danh sách các món ăn trong ẩm thực Nhật Bản**. Ngoài gạo, món chính trong ẩm thực Nhật
Núi Phú Sĩ (_Fujisan_ 富士山) Nhật Bản là một đảo quốc bao gồm một quần đảo địa tầng trải dọc tây Thái Bình Dương ở Đông Bắc Á, với các đảo chính bao gồm Honshu,
Thành phần của canxi cá tuyết Nhật Bản Cá tuyết là một loại sinh vật biển, sống tại Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Đây là loài cá được mệnh danh là một trong
Tập tin:Japan film clapperboard.svg **Điện ảnh Nhật Bản** (tiếng Nhật: _映画_ - _Eiga, cũng được biết trong Nhật Bản là 邦画 hōga - "domestic cinema"_) hay **phim điện ảnh Nhật Bản** (tức **phim lẻ Nhật
thumb|Các huyện của [[Nhật Bản. Lưu ý rằng đây là những khu vực còn lại của các huyện lớn trước đây, khi các thị trấn sáp nhập vào các thành phố tách ra khỏi các
nhỏ|Một phiên bản tàu hỏa shinkansen JR East E5 **Giao thông ở Nhật Bản** rất hiện đại và phát triển cao. Ngành giao thông vận tải của Nhật Bản nổi bật vì hiệu quả năng
**Chính phủ Nhật Bản** là chế độ quân chủ lập hiến kết hợp với dân chủ đại nghị, nghĩa là quyền hành Thiên hoàng bị hạn chế và chủ yếu quan hệ với nhiệm vụ
Biển Nhật Bản **Biển Nhật Bản** hoặc "**Đông Hải**" theo cách gọi của Triều Tiên và Hàn Quốc là một vùng biển nằm ở Đông Á, biên giữa quần đảo Nhật Bản, Sakhalin, Bán đảo
Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân hàng năm của Nhật Bản trong thập niên mất mát so với các thời kỳ trước. Tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người ở
**Năng lượng ở Nhật Bản** nói đến việc sản xuất, tiêu thụ, và xuất nhập khẩu năng lượng và điện ở Nhật Bản. Tiêu thụ năng lượng chính của cả nước này là 477,6 Mtoe
MÔ TẢ SẢN PHẨM♣️♣️Sữa rửa mặt hỗ trợ mụn, trứng cá Acnes Nhật Bản Dạng tuýp 130gr - , dạng tạo bọt 160ml - ➡️Cái tên Acnes hẳn đã không quá xa lạ gì với
**Chủ nghĩa dân tộc Nhật Bản** là một dạng chủ nghĩa quốc gia của người Nhật, dùng để lý giải các tư tưởng và chính sách về văn hóa, ứng xử chính trị, vận mệnh
là cấp hành chính địa phương thứ nhất trong hai cấp hành chính địa phương chính thức hiện nay ở Nhật Bản. Cấp hành chính này có tổng cộng **47** đô đạo phủ huyện, trong
[[Thịt cá voi bày bán tại siêu thị cá Tsukiji tại Tokyo, Nhật Bản]] Việc **săn bắt cá voi ở Nhật Bản** được Hiệp hội Săn bắt cá voi Nhật Bản (JWA) ước tính là
**Cơ quan nội chính Hoàng gia** (宮内庁 Kunai-cho, Hán-Việt: Cung nội sảnh) là cơ quan chính phủ của Nhật Bản phụ trách các vấn đề liên quan đến Hoàng gia Nhật Bản, giúp đỡ Thiên
MÔ TẢ SẢN PHẨMBột canxi cá tuyết Nhật Bản - "Tăng được đến 12cm/năm ở tuổi dậy thì" Đây là sản phẩm cực hot cho các bé từ 1 tuổi, bán chạy cực kỳ bởi
**Cá chình hoa**, còn gọi là **cá chình bông** hay **cá lệch** (danh pháp hai phần: **_Anguilla marmorata_**) là một loài thuộc Bộ Cá chình (Angulliformes). **Cá lệch** là tên gọi loài cá này ở
Trong Lục quân Đế quốc Nhật Bản, thuật ngữ **phương diện quân** (kanji: _方面軍_, rōmaji: _hōmengun_) được dùng để chỉ hình thái tổ chức cấp trên của biên chế _gun_ (軍; tương đương cấp quân
nhỏ|Một đĩa dưa muối Nhật Bản **Dưa muối Nhật Bản** được gọi là **Tsukemono** (漬物- つけもの) trong tiếng Nhật, nghĩa đen là "đồ chua", "đồ dầm muối". Món này được ăn với cơm như là
là một ban nhạc rock toàn thành viên nữ người Nhật Bản đến từ Osaka. Nhóm do bốn cô nữ sinh trung học thành lập vào tháng 8 năm 2006, họ biểu diễn nhạc sống
**Lịch sử Nhật Bản** bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản. Các
| religion_year = 2018 | religion_ref = | regional_languages = | demonym = | ethnic_groups = | ethnic_groups_year = 2016 | ethnic_groups_ref = | capital = Tokyo (de facto) | largest_city = Tập tin:PrefSymbol-Tokyo.svg Tokyo
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
**Văn học Nhật Bản** là một trong những nền văn học dân tộc lâu đời nhất và giàu có nhất thế giới nảy sinh trong môi trường nhân dân rộng lớn từ thuở bình minh
**Âm nhạc Nhật Bản** bao gồm nhiều thể loại với nhiều cách thể hiện khác nhau trong cả âm nhạc hiện đại lẫn truyền thống. Âm nhạc trong tiếng Nhật gọi là 音楽 (_ongaku_), là
**Thuật ngữ văn học Nhật Bản** được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong
**Lịch sử quân sự Nhật Bản** mô tả cuộc chiến tranh phong kiến kéo dài nhằm tiến tới việc ổn định trong nước, sau đó cùng với việc viễn chinh ra bên ngoài cho tới
thumb|right|Cánh đồng lúa gần ga Kasanui ở Tawaramoto-cho **Nông lâm ngư nghiệp** là ngành công nghiệp khu vực một của nền kinh tế Nhật Bản cùng với ngành khai khoáng, song chúng chỉ chiếm 1,3%
** Biểu tình của sinh viên Nhật Bản 1968–1969** (, _daigaku funsō,_ Hán-Việt_: đại học phân tranh_ hoặc , _daigaku tōsō,_ Hán-Việt: _đại học đấu tranh_) là một loạt các cuộc biểu tình diễn ra
Nhật Bản là quốc gia có số lượng Phật tử chiếm 34,9% dân số, có khoảng 377,000 tăng sĩ (2014). Có ngôi chùa gỗ cổ nhất thế giới Hōryūji (Pháp Long Tự). nhỏ|Chùa [[Yakushiji ở
**Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản** (tiếng Anh: _Japan Ground Self-Defense Force_, , Hán-Việt: _Lục thượng tự vệ đội_), thường được gọi tắt là **JGSDF** (, Hán-Việt: _Lục tự_), là lực lượng lục
**Lịch sử kinh tế Nhật Bản** được quan tâm nghiên cứu chính là vì sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của nước này và bởi vì Nhật Bản là nền kinh tế quốc gia
**Lịch sử Hải quân Nhật Bản** bắt đầu với sự tương tác với các quốc gia trên lục địa châu Á thiên niên kỷ 1, đạt đỉnh cao hoạt động hiện đại vào thế kỷ
**Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cũ: 大日本帝國海軍航空隊, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun Koukuu-tai_, phiên âm Hán-Việt: _Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân Hàng không Đội_) là binh chủng không quân của
**Tỳ linh Nhật Bản** ( _Nihon kamoshika_, , danh pháp hai phần: _Capricornis crispus_) là một loài động vật có hình dạng nửa giống dê nửa giống linh dương, thuộc lớp thú guốc chẵn. Địa