✨Burial (nhạc sĩ)

Burial (nhạc sĩ)

William Bevan, được biết với nghệ danh Burial là một nghệ sĩ thu âm nhạc điện tử đến từ London, Anh. Âm nhạc của anh chứa đựng các yếu tố của dubstep, 2-step garage, ambient và nhạc house. Album đầu tay cùng tên của anh ra mắt năm 2006 đã nhận được sự khen ngợi của các nhà phê bình. Tạp chí The Wire đã ghi nhận album là album xuất sắc nhất của năm 2006, đồng thời album cũng đạt được vị trí số 5 trên danh sách Album của năm của Mixmag, và số 18 trên danh sách của The Observer Music Monthly. Album thứ hai của Burial, Untrue, cũng giành được sự đón nhận của giới phê bình và là album có điểm đánh giá cao thứ hai của năm 2007, dựa trên trang web tổng hợp phê bình Metacritic. Vào 22 tháng 7 năm 2008, Burial được đề cử Giải Âm nhạc Mercury năm 2008, nhưng lại thất bại về tay ban nhạc Elbow.

Danh sách đĩa hát

Burial (2006) Untrue (2007)

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**William Bevan**, được biết với nghệ danh **Burial** là một nghệ sĩ thu âm nhạc điện tử đến từ London, Anh. Âm nhạc của anh chứa đựng các yếu tố của dubstep, 2-step garage, ambient
**Nguyễn Lân Cường** là nhà khảo cổ học, nhà giáo, nhà nhân chủng học, nhạc trưởng, nhạc sĩ người Việt Nam. Nguyễn Lân Cường sinh ngày 23 tháng 12 năm 1941, Ông là con thứ
use both this parameter and |birth_date to display the person's date of birth, date of death, and age at death) --> | death_place = | death_cause = | body_discovered = | resting_place = | resting_place_coordinates
**_Everywhere at the End of Time_** (tạm dịch: _Bất kì đâu tại tận cùng của thời gian_) là một series các album phòng thu của The Caretaker, một nghệ danh của nhạc sĩ điện tử
**Future bass** là thuật ngữ cho một dạng thể loại trong nhạc nhảy điện tử nhấn mạnh vào âm bass và một số giai điệu được điều chỉnh. Thể loại này được Flume, Lido, Wave
Helen Paul (cropped)|thumb|Helen Paul (2016) **Helen Paul** là tên của một nhà soạn kịch, ca sĩ và diễn viên người Nigeria. Bên cạnh đó, bà còn là một nhà soạn kịch nổi tiếng với chương
use both this parameter and |birth_date to display the person's date of birth, date of death, and age at death) --> | honorific_suffix = | image = Tony Leung Chiu Wai (Berlin Film Festival 2013)
"**Foolish**" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Ashanti nằm trong album phòng thu đầu tay mang chính tên cô (2002). Nó được phát hành vào ngày 29 tháng 1 năm
nhỏ| Áp phích phim cho _[[Hawai Mare oki kaisen|Hawai Mare oki kaisen của_ Kajiro Yamamoto, (ハ ワ イ ・ マ レ ー 沖 海 戦, _The War at Sea from Hawaii to Malaya_ ), Toho
thumb|upright=1.2|[[Queen Elizabeth II Great Court|Great Court được phát triển vào năm 2001 và bao quanh Phòng đọc.]] **Bảo tàng Anh** là một bảo tàng công cộng dành riêng cho lịch sử loài người, nghệ thuật
use both this parameter and |birth_date to display the person's date of birth, date of death, and age at death) --> | death_place = | death_cause = | body_discovered = | resting_place = | resting_place_coordinates
"**La Vie en rose**" () (tạm dịch: _Sống hồng_) là một bản tình ca trứ danh của nữ danh ca huyền thoại người Pháp, Édith Piaf. và được phổ biến rộng rãi trong công chúng
**Jeffery Deaver** (sinh ngày 6 tháng 5 năm 1950) là một cựu nhà báo, luật sư và ca sĩ hát nhạc dân gian Mỹ. Trong sự nghiệp văn chương của mình, ông đã sáng tác