Brucit là một dạng khoáng vật của magiê hydroxide, có công thức hóa học Mg(OH)2. Nó là sản phẩm thay thế phổ biến của pericla trong đá hoa; khoáng vật mạch nhiệt dịch nhiệt độ thấp trong đá vôi bị biến chất và clorit schist; và được hình thành trong quá trình serpentin hóa của dunit. Brucit thường được tìm thấy cộng sinh với serpentin, canxit, aragonit, dolomit, magnesit, hydromagnesit, artinit, talc và chrysotil.
Phát hiện
thumb|left|Tinh thể Brucit ở vùng Sverdlovsk, Urals, Ngay (kích thước: 10.5 x 7.8 x 7.4 cm
Brucit được miêu tả đầu tiên năm 1824 và được đặt theo tên người phát hiện ra nó, một nhà khoáng vật học người Mỹ, Archibald Bruce (1777–1818). Các biến thể dạng sợi của Brucit được gọi là Nemalit. Ở dạng sợi thường nó kéo dài theo phương [1010], nhưng đôi khi là [1120].
Ứng dụng công nghiệp
thumb|left|Cấu trúc tinh thể
Brucit được dùng làm chất chống cháy do nó bị phân hủy nhiệt sẽ sinh ra nước ở dạng tương tự như nhôm hydroxide và hỗn hợp của huntit và hydromagnesit. Nó cũng là thành phần cung cấp nguồn magnesi quan trọng trong công nghiệp.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Brucit** là một dạng khoáng vật của magiê hydroxide, có công thức hóa học Mg(OH)2. Nó là sản phẩm thay thế phổ biến của pericla trong đá hoa; khoáng vật mạch nhiệt dịch nhiệt độ
nhỏ|Serpentin phải|nhỏ|upright|Bộ vòng cổ và bông tai làm từ đá bán quý. Loại màu lục là serpentin của Nga. Màu đỏ là [[jasper và fluorit (lam).]] **Serpentin** là một nhóm khoáng vật tạo đá phổ
right|thumb|Một mẫu đá serpentinit, được cấu tạo bởi [[chrysotile, ở Slovakia]] **Serpentinit** là một loại đá có thành phần gồm một hoặc nhiều khoáng vật trong nhóm serpentin. Các khoáng vật trong nhóm này được
nhỏ|phải|Mô hình một phần cấu trúc [[tinh thể của gibbsit]] **Gibbsit**, Al(OH)3, là một trong những dạng khoáng vật quan trọng của Nhôm hydroxide. Nó thường được đặt là γ-Al(OH)3 (nhưng đôi khi là α-Al(OH)3.).
**Mangan(II) hydroxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Mn(OH)2**. Nó là một chất rắn màu trắng mặc dù các mẫu sẽ sẫm màu nhanh chóng khi tiếp xúc với không
**Topaz** hay **hoàng ngọc** là một khoáng vật silicat của nhôm và flo có công thức hóa học là Al2[SiO4](F,OH)2. Lần đầu tiên topaz được sử dụng làm đá quý trong đồ trang sức năm
**Clorit** nhà một nhóm khoáng vật silicat lớp. Các khoáng vật clorit có thể được miêu tả theo bốn loại dựa vào tính chất hóa học của chúng thông qua sự thay thế 4 nguyên
**Magnesia trắng** là một khoáng vật màu trắng thuộc loại khoáng vật oxide. Nó có cấu tạo ở dạng lục phương của magnesi oxide (MgO). Ngoài ra còn có Magnesia đen là một khoáng vật
**Artinit** là một khoáng vật cacbonat magnesi ngậm nước có công thức hóa học: Mg2(CO3)(OH)2·3H2O. Nó kết tinh theo dạng lăng trụ một nghiêng, có màu trắng, ánh tơ thường có các dải tỏa tia.
**Hydromagnesit** là một khoáng vật cacbonat magnesi ngậm nước có công thức hóa học Mg5(CO3)4(OH)2·4H2O. Khoáng vật này thường xuất hiện cộng sinh với các sản phẩm phong hóa của các khoáng vật chứ magnesi
**Magnesia trắng** là một khoáng vật màu trắng thuộc loại khoáng vật oxide. Nó có cấu tạo ở dạng lục phương của magnesi oxide (MgO). Ngoài ra còn có Magnesia đen là một khoáng vật
**Pericla** có mặt tự nhiên trong các loại đá biến chất tiếp xúc và là thành phần chính của phần lớn các loại gạch chịu lửa. Nó là dạng tinh thể lập phương của magiê
**Afwillit** là một khoáng chất chứa calci hiđrôxít silicat với công thức Ca3(SiO3OH)2·2H2O. Nó xuất hiện ở dạng như thủy tinh đơn sắc, không màu đến trắng, hệ tinh thể đơn nghiêng. Độ cứng của
**Diaspore** , còn được gọi là **diasporit**, **empholit**, **kayserit**, hoặc **tanatarit **là một khoáng vật hydroxide oxit nhôm, α-AlO(OH), kết tinh trong hệ tinh thể trực thoi và không đồng nhất với goethit. Nó xuất
nhỏ|248x248px|Một mẫu portlandit có chứa ettringit. **Portlandit** là một khoáng vật chứa hydroxide thường được coi là một khoáng vật oxide. Đây là dạng tự nhiên của calci hydroxide (Ca(OH)2) và là dạng tương tự
**Magnesi hydroxide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Mg(OH)2**. Nó có mặt trong tự nhiên trong khoáng chất brucit. Nó là một chất rắn màu trắng với độ hòa tan