Bordj Bou Arreridj (tiếng Ả Rập: برج بو عريريج) là một thành phố thủ phủ của tỉnh Bordj Bou Arréridj của Algérie. Thành phố có tổng diện tích km², trong đó diện tích đất là km², dân số theo ước tính năm 2005 là 167.230 người. Đây là thành phố lớn thứ 18 Algérie.
Thành phố có cự ly nằm 148 dặm bằng đường bộ về phía đông Algiers, gần khối núi Hodnar ở vùng núi phía nam của Kabylia, ở độ cao 916 mét.
Nền kinh tế là chủ yếu dựa trên nông nghiệp và lâm nghiệp, với một số ngành công nghiệp quy mô nhỏ. Bordj Bou Arréridj được kết nối với các trung tâm đô thị khác bằng đường bộ và đường sắt. Các thành phố của Setif và Bouira 70 km về phía đông và 115 km về phía tây bắc, tương ứng. CA Bordj Bou Arreridj là một Cấp 1 Algeria bóng đá chuyên nghiệp câu lạc bộ trong thành phố, căn cứ của nó nhà là ngày 20 tháng 8 năm 1955 sân vận động trong Mohamed Belouizdad.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bordj Bou Arreridj** (tiếng Ả Rập: برج بو عريريج) là một thành phố thủ phủ của tỉnh Bordj Bou Arréridj của Algérie. Thành phố có tổng diện tích km², trong đó diện tích đất là
**Bordj Bou Arréridj** () là một tỉnh ở phía đông Algérie cách thủ đô Algers khoảng 200 km. Tỉnh này nổi tiếng với văn hóa Kabyle. Tỉnh lỵ là Bordj Bou Arreridj. Các đô thị quan
**Colla** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.963 người.
**Ksour** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 12.54 người.
**Bordj Zemoura** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.726 người.
**Bordj Ghédir** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 23.289 người.
**Bir Kasdali** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 12.622 người.
**El Ach** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 16.108 người.
**Djaafra** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.699 người.
**Aïssa Boudechicha** (sinh ngày 13 tháng 4 năm 2000) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Algérie hiện tại đang thi đấu ở vị trí hậu vệ cánh trái cho câu lạc bộ
**Belimour** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.301 người.
**Ain Tesra** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.358 người.
**Ain Taghrout** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.103 người.
**Ben Daoud** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 13.472 người.
**El M'Hir** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.16 người.
**El Main** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.256 người.
**El Hamadia** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 20.635 người.
**El Anseur** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.17 người.
**El Achir** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 18.149 người.
**Medjana** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 16.112 người.
**Mansoura** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 19.979 người.
**Khelil** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 23.537 người.
**Hasnaoua** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 18.358 người.
**Haraza** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.707 người.
**Ghilassa** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.959 người.
**Ras El Oued** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 42.345 người.
**Rabta** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.529 người.
**Ouled Sidi Brahim** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 2.648 người.
**Ouled Dahmane** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.777 người.
**Ouled Brahem** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.348 người.
**Tassamert** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.269 người.
**Teniet En Nasr** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.808 người.
**Taglait** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.042 người.
**Tafreg** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 1.991 người.
**Sidi Embarek** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.281 người.
**Tixter** là một đô thị thuộc tỉnh Bordj Bou Arréridj, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.493 người.
**Abdelhak Mansour** (sinh ngày 4 tháng 3 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Algérie. Hiện tại anh thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ tại Giải bóng đá
**Ali Lamine Kab** (sinh ngày 11 tháng 3 năm 1985 ở Algiers) là một cầu thủ bóng đá người Algérie. Hiện tại anh thi đấu cho CA Bordj Bou Arreridj ở Giải bóng đá hạng
**Djamel Benchergui** (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1981) là một cầu thủ bóng đá người Algérie. Hiện tại anh thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Giải bóng đá hạng
**Oussama Mesfar** (sinh ngày 28 tháng 3 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Algérie. Hiện tại anh thi đấu ở vị trí tiền đạo cho CA Bordj Bou Arreridj ở Giải bóng
**Ibrahim El Khalil Bekakchi** (sinh ngày 10 tháng 1 năm 1992 ở Sétif) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu cho JS Saoura ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Algérie.
Đây là danh sách các thành phố và thị xã trên 100.000 dân, thị trấn và làng mạc trên 20.000 dân ở Algérie. Xem thêm Danh sách mã thư tín các thành phố Algérie. nhỏ|Bản
**Mohamed Tiaïba** (, sinh ngày 26 tháng 7 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu cho MC Oran ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Algérie. Vào tháng 6
## Câu lạc bộ _Về danh sách đầy đủ các câu lạc bộ bóng đá Algérie, xem :Thể loại:Câu lạc bộ bóng đá Algérie_. Ở Algérie, có hơn 1.000 câu lạc bộ bóng đá, đây
**Franck Leopold Essomba Tchoungui** (sinh ngày 9 tháng 2 năm 1987 ở Douala) là một cầu thủ bóng đá người Cameroon thi đấu ở vị trí tiền vệ cho FC Mulhouse ở Championnat de France
**Ouardia Bouchemlal** (9 tháng 1 năm 1926 – 13 tháng 3 năm 2014) là nữ ca sĩ – nhạc sĩ người Algérie, xuất thân từ vùng Kabylia, bà đã sáng tác hàng trăm bài hát
**Adel Djerrar** (sinh ngày 3 tháng 3 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu cho JS Kabylie ở vị trí tiền vệ.
**Abderrahmane Boultif** (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu cho JS Kabylie ở vị trí thủ môn.
**Bilel Herbache** (sinh ngày 4 tháng 1 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu cho USM Bel-Abbès ở vị trí tiền vệ.
**Kader Bidimbou** là một cầu thủ bóng đá người Congo, thi đấu ở vị trí tiền đạo cho CSMD Diables Noirs. Bidimbou ký hợp đồng vào ngày 13 tháng 12 năm 2017. ## Sự nghiệp