Anicius Manlius Severinus Boëthius, thường được gọi là Boethius (480–524) là một nguyên lão, quan chấp chính, magister officiorum, và triết gia La Mã hậu kỳ. Sinh ra trong thời nhiễu nhương khi Italia rơi vào sự cai trị của Vương quốc Ostrogoth, ông bước vào chính trường và phục vụ dưới triều vua Theodoricus Cả, người mà sau này tống giam và xử tử ông. Trong chốn lao tù, ông viết kiệt tác De consolatione philosophiae luận về thời vận, sự chết, và các vấn đề khác, sẽ trở thành một trong những tác phẩm triết học quan trọng có nhiều ảnh hưởng nhất thời Trung Cổ. Là tác giả của nhiều sổ tay và là dịch giả từ Platon and Aristoteles, Boethius đóng vai trò như cây cầu nối chính từ cổ đại cổ điển sang những thế kỷ tiếp theo.
Giáo dục và toán học
Boethius đã dành một địa vị cho toán học khi ông đưa ra khái niệm tứ khoa (tiếng Latinh: quadrivium) để chỉ các môn số học, hình học, thiên văn học, và âm nhạc. Ông viết De institutione arithmetica, dịch thoáng nghĩa từ tiếng Hy Lạp tiêu đề của cuốn Introduction to Arithmetic của Nicomachus; De institutione musica, cũng phát triển từ gốc Hy Lạp; và một loạt các đoạn lấy từ cuốn Cơ sở của Euclid. Công trình của ông mang tính lý thuyết hơn là thực hành, và là công trình nền tảng của toán học cho đến khi các công trình toán học của Hy Lạp và A Rập được phục hồi.
Văn học
Boethius cùng với Cassiodorus và Quintus Aurelius Symmachus vẫn giữ gìn những nét truyền thống của La Mã trong hoàn cảnh mà Đế quốc La Mã đang đi vào những năm suy tàn.
Triết học
Ông là người mang đến triết học thời đại mình chủ nghĩa kinh viện.
Cuộc hành quyết định mệnh
Vào năm 520, ông trở thành magister officiorum (người đứng đầu các cơ quan, chức vụ của triều đình và chính quyền) dưới triều đại Theodoricus Cả. Boethius vốn là người say mê nghiên cứu khoa học, đã dốc sức hiến dâng cho khuynh hướng nghiên cứu văn hóa Hy Lạp bằng cách dịch toàn bộ các tác phẩm của Aristotle ra tiếng Latin và cân đối chúng với các tác phẩm của Plato. Ngoài ra, ông cũng định đo vận tốc ánh sáng. Cuối cùng Boethius đã mất đi ân huệ của Theodoricus, có thể do nhà vua nghi ngờ ông này có sự đồng cảm với Justin I, Hoàng đế Đông La Mã: Theodoricus là người theo thuyết Arius, cảm thấy phần nào giống như một kẻ ngoài cuộc với những tín đồ Cơ Đốc giáo theo Công đồng Nicaea. Do vậy Theodoricus, người bảo trợ cho chính Boethius, đã ra lệnh hành quyết ông vào năm 525 (có thể là năm 524).
Vinh danh
Boëthius được ghi nhận là một đấng tử đạo trong Martyrologium Romanum. Lễ kính vào ngày 23 tháng 10. Tên của ông được đặt cho tiểu hành tinh 6617 Boethius.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Anicius Manlius Severinus Boëthius**, thường được gọi là **Boethius** (480–524) là một nguyên lão, quan chấp chính, _magister officiorum_, và triết gia La Mã hậu kỳ. Sinh ra trong thời nhiễu nhương khi Italia rơi
**6617 Boethius** (2218 T-1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 25 tháng 3 năm 1971 bởi Cornelis Johannes van Houten, Ingrid van Houten-Groeneveld và Tom Gehrels ở Đài thiên
**Theodoricus** (tiếng Goth: _Þiudareiks_; ; , _Theuderikhos_; tiếng Anh Cổ: _Þēodrīc_; tiếng Na Uy Cổ: _Þjōðrēkr_, _Þīðrēkr_; 454 – 526), là vua của người Ostrogoth (471 – 526), kẻ cai trị nước Ý (493 –
nhỏ|218x218px|3 + 2 = 5 quả [[táo, một ví dụ phổ biến trong sách giáo khoa]] **Phép cộng** (tiếng Anh: **Addition**) thường được biểu thị bằng ký hiệu cộng "+" là một trong bốn phép
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
**Geoffrey Chaucer** (khoảng 1343 – 25 tháng 10 năm 1400) là tác giả, nhà thơ, nhà triết học, công chức, quan tòa và nhà ngoại giao người Anh. Mặc dù ông viết rất nhiều tác
**Thomas Aquinas** (tiếng Ý: **Tommaso d'Aquino**, tiếng Latinh và tiếng Anh: **Thomas Aquinas**) (1225-1274), cũng phiên âm là **_Tômát Đacanh_** từ tiếng Pháp **Thomas d'Aquin**, là một tu sỹ, linh mục dòng Đa Minh người
thumb|upright=1.5|_Thánh Giá Mathilde_, cây thánh giá nạm ngọc của Mathilde, Tu viện trưởng Essen (973-1011), bộc lộ nhiều đặc trưng trong nghệ thuật tạo hình Trung Cổ. **Thời kỳ Trung Cổ** (; hay còn gọi
**Durante degli Alighieri** (), thường được biết với tên gọi ngắn gọn **Dante Alighieri** hay, đơn giản hơn, **Dante** (; , ; – 1321), là một nhà thơ lớn người Ý vào giai đoạn Hậu
Vị trí của bức tranh Trường Athena trong Phòng Raffaello, bên phải **Trường Athena** (tiếng Ý: **La scuola di Atene**; tiếng Anh: **The School of Athens**, _trường_ ở đây có thể hiểu là _trường học_
nhỏ|Trận Poitiers qua bức họa "Bataille de Poitiers en Octobre 732" của [[Charles de Steuben]] **Sơ kỳ Trung cổ** là một thời kỳ lịch sử của châu Âu kéo dài từ năm 600 tới khoảng
**Văn học Ý** là nền văn học viết bằng tiếng Ý, chủ yếu là nền văn học của nước Ý. Cũng có thể kể đến văn học viết bởi người Ý hoặc là văn học
**Gioan I** (Latinh: **Joannes I**) là người kế nhiệm Giáo hoàng Hormisdas và là vị Giáo hoàng thứ 53. Theo niên giám tòa thánh năm 1806 thì ông đắc cử năm 523 và ở ngôi
phải|Bản đồ vương quốc Ostrogoth bao gồm Italia và vùng Balkan **Đông Goth** là một nhánh của người Goth (nhánh còn lại là Tây Goth), là một bộ tộc Đông Germanic đã đóng vai trò
Khoảng cuối của thế kỷ thứ chín, ca sĩ trong các tu viện như Gall ở Thụy Sĩ bắt đầu thử nghiệm với việc thêm một phần khác để tụng, thường là một tiếng nói
**Quang học** là một lĩnh vực vật lý học, chuyên nghiên cứu về ánh sáng, cụ thể la nguồn gốc và cách truyền ánh sáng, cách thức nó biến đổi cùng vời những hiện tượng
nhỏ|Các tín đồ Triết học Kitô giáo|255x255px **Triết học Kitô giáo** là một sự phát triển của một hệ thống triết học đặc trưng của truyền thống Kitô giáo. ## Triết học Hy Lạp và
Danh sách này liệt kê các triết gia từ Ý, phân loại theo thời kỳ lịch sử: ## Các triết gia gốc Italic nhỏ|Tượng bán thân của [[Parmenides phát hiện tại Velia, Ý]] * Ocellus
Danh sách các nhà toán học nổi bật của Ý theo thế kỷ: ## Cổ đại * Marcus Terentinus Varro * Boethius *Vitruvius ## Thế kỷ 12 đến thế kỷ 15 ### Thế kỷ 12
thumb|[[Richard Swineshead, _Người tính toán_, 1520]] **Oxford Calculators** (dịch sang tiếng Việt có nghĩa là **Những người tính toán ở Oxford**) là một nhóm các nhà tư tưởng vào thế kỷ 14, hầu như có