✨Boesenbergia

Boesenbergia

Boesenbergia là một chi thực vật có hoa trong họ Zingiberaceae. Tại thời điểm năm 2025 người ta ghi nhận 98 loài (trong đó 6 loài chuyển từ chi Haplochorema năm 2020), là bản địa khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á; bao gồm miền nam Trung Quốc, Ấn Độ, Bangladesh, Nepal và Đông Nam Á (Brunei, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt Nam). Tuy nhiên, danh pháp Gastrochilus đã được David Don sử dụng năm 1825 để chỉ một chi trong họ Orchidaceae và nó là danh từ giống đực. Năm 1891, Otto Kuntze phát hiện ra điều này vào tạo ra chi Boesenbergia cho các loài thuộc Scitamineae.

Danh pháp Banglium do Wallich viết năm 1832 trong Numerical list of dried specimens of plants in the Museum of the Honl. East India Company là tên gọi trần trụi và không hợp cách (nom. nud. nom. inval.).

Nghiên cứu phát sinh chủng loài phân tử của Mood et al. (2020) cho thấy Haplochorema lồng sâu trong Boesenbergia và đề xuất gộp Haplochorema vào chi này. Đồng thời các tác giả cũng cho rằng H. uniflorum không đồng nghĩa với H. decus-sylvae mà là loài tách biệt. Danh sách 6 loài Haplochorema ở Borneo gộp trong Boesenbergia được ghi riêng dưới đây.

Mô tả

Các loài Boesenbergia là cây thân thảo lâu năm, tương đối nhỏ trong họ Zingiberaceae. Chúng tạo thành các thân rễ mọng, dạng căn hành ngắn hay dài. Các lá ở gốc hoặc phân bố dọc theo thân giả. Các cuống lá dài. Lưỡi bẹ 2 thùy. Phiến lá hình trứng, thuôn dài hoặc hình mác. Cụm hoa hoặc là đầu cành (trên ngọn) hoặc trên chồi riêng mọc từ thân rễ. Lá bắc xếp thành 2 dãy, trong đó các lá bắc trên đỉnh phát triển đầu tiên, mỗi lá bắc đỡ 1 lá bắc con và 1 hoa. Hoa trên đỉnh nở sớm nhất (kiểu hướng đáy, theo đó hoa nở theo trật tự từ đỉnh xuống đáy cụm hoa). Đài hoa hình ống. Ống tràng thò ra ngoài đài hoa, thanh mảnh; các thùy tràng gần bằng nhau. Nhị lép bên dạng cánh hoa, thường rộng hơn các thùy tràng hoa. Cánh môi hình trứng ngược hoặc thuôn dài rộng, lớn hơn các thùy tràng và nhị lép bên, rất lõm, đáy hẹp, coãnh, mép nhăn, đỉnh nguyên hoặc 2 khe hở. Chỉ nhị thẳng đứng; các ngăn bao phấn song song, nứt theo các rãnh hoặc các lỗ ở đỉnh, đáy không cựa; mô liên kết có hoặc không có phần phụ. Bầu nhụy 3 ngăn hoặc phát triển không đầy đủ đến thế, noãn đính đáy hoặc đính trụ. Quả nang mọng, thuôn dài hoặc hình cầu, 3 mảnh vỏ. Hạt màu đen; áo hạt màu trắng, xé rách, thường dài hơn hạt. Số nhiễm sắc thể 2n = 18, 20, 24, 36.

Các loài

Danh sách lấy theo POWO. (tách từ B. petiolata) - Tỉnh Champasak, Lào.

  • Boesenbergia bruneiana Cowley, 1998 - Brunei.
  • Boesenbergia burttiana R.M.Sm., 1982 - Sarawak.
  • Boesenbergia burttii (K.Larsen & Jenjitt.) Mood & L.M.Prince, 2014 - Lào.
  • Boesenbergia clivalis (Ridl.) Schltr., 1913 - Malaysia bán đảo.
  • Boesenbergia collinsii Mood & L.M.Prince, 2013 - Thái Lan.
  • Boesenbergia cordata R.M.Sm., 1982 - Sarawak.
  • Boesenbergia curtisii (Baker) Schltr., 1913 - Malaysia bán đảo, Thái Lan.
  • Boesenbergia eburnea Docot, 2020
  • Boesenbergia flabellata S.Sakai & Nagam., 2006 - Sarawak.
  • Boesenbergia flava (Ridl.) Holttum, 1950 - Malaysia bán đảo.
  • Boesenbergia flavoalba R.M.Sm., 1987 - Borneo.
  • Boesenbergia flavorubra R.M.Sm., 1982 - Sabah, Sarawak.
  • Boesenbergia grandifolia (Valeton) Merr., 1921 - Borneo.
  • Boesenbergia grandis R.M.Sm., 1982 - Sabah, Sarawak.
  • Boesenbergia hamiltonii Mood, S.Dey & L.M.Prince, 2013 - Assam tới bắc Bangladesh.
  • Boesenbergia hirta (Ridl.) Merr., 1921 - Sarawak.
  • Boesenbergia hosensis Cowley, 2000 - Sarawak.
  • Boesenbergia hutchinsonii B.L.Burtt & R.M.Sm., 1964 - Sarawak.
  • Boesenbergia igorota Tad-o & Napaldet, 2022 - Philippines.
  • Boesenbergia imbakensis S.Sakai & Nagam., 2009 - Sabah.
  • Boesenbergia isanensis Saensouk & P.Saensouk, 2020
  • Boesenbergia ischnosiphon S.Sakai & Nagam., 2006 - Sarawak.
  • Boesenbergia islamii Yusof & M.A.Rahman, 2003 - Bangladesh.
  • Boesenbergia jangarunii Cowley, 1998 - Brunei.
  • Boesenbergia kenali C.K.Lim, 2008 - Malaysia bán đảo.
  • Boesenbergia kerbyi R.M.Sm., 1982 - Sarawak.
  • Boesenbergia kerrii Mood, L.M.Prince & Triboun, 2013 - Myanmar, Thái Lan.
  • Boesenbergia kingii Mood & L.M.Prince, 2013 - Đông bắc Ấn Độ tới Vân Nam (Trung Quốc).
  • Boesenbergia laevivaginata S.Sakai & Nagam., 2009 - Sabah, Sarawak.
  • Boesenbergia lambirensis S.Sakai & Nagam., 2006 - Sarawak.
  • Boesenbergia laotica (Picheans. & Mokkamul) Mood & L.M.Prince, 2014 - Lào.
  • Boesenbergia latongensis Meekiong, Ipor & Ibrahim, 2011 - Borneo (Sarawak).
  • Boesenbergia leonardocoi Funak. & Docot, 2020
  • Boesenbergia loerzingii (Valeton) K.Larsen ex M.F.Newman, Lhuillier & A.D.Poulsen, 1997 - Sumatra.
  • Boesenbergia longiflora (Wall.) Kuntze, 1891 - Myanmar.
  • Boesenbergia longipes (King & Prain ex Ridl.) Schltr., 1913 - Perak, Thái Lan.
  • Boesenbergia longipetiolata (Ridl.) Merr., 1924 - Mindanao.
  • Boesenbergia lysichitoides S.Sakai & Nagam., 2006 - Sarawak.
  • Boesenbergia macropoda Merr., 1926 - Jolo.
  • Boesenbergia maxwellii Mood, L.M.Prince & Triboun, 2013 - Myanmar, Thái Lan.
  • Boesenbergia meghalayensis Aishwarya & M.Sabu, 2015 - Assam.
  • Boesenbergia minor (Baker) Kuntze, 1891 - Malaysia bán đảo.
  • Boesenbergia ochroleuca (Ridl.) Schltr., 1913 - Thái Lan.
  • Boesenbergia oligosperma (K.Schum.) R.M.Sm., 1980 - Sarawak.
  • Boesenbergia orbiculata R.M.Sm., 1982 - Brunei, Sarawak.
  • Boesenbergia ornata (N.E.Br.) R.M.Sm., 1980 - Kalimantan.
  • Boesenbergia parva (Ridl.) Merr., 1921 - Sarawak.
  • Boesenbergia parvula (Wall. ex Baker) Kuntze, 1891 - Myanmar, Thái Lan.
  • Boesenbergia petiolata Sirirugsa, 1987 - Trung và đông Thái Lan, Lào, Việt Nam.
  • Boesenbergia phengklaii Mood, 2019 (tách từ B. petiolata) - Miền bắc Thái Lan (các tỉnh Chiang Mai và Phrae).
  • Boesenbergia plicata (Ridl.) Holttum, 1950 - Myanmar, Thái Lan, Malaysia bán đảo.
  • Boesenbergia prainiana (King ex Baker) Schltr., 1913 - Thái Lan, Malaysia bán đảo.
  • Boesenbergia pulchella (Ridl.) Merr., 1921 - Sabah, Sarawak.
  • Boesenbergia pulcherrima (Wall.) Kuntze, 1891 - Ấn Độ, Thái Lan, Myanmar, Malaysia bán đảo.
  • Boesenbergia purpureorubra Mood & L.M.Prince, 2014 - Miền nam Myanmar đến Thái Lan bán đảo.
  • Boesenbergia putiana Mood & L.M.Prince, 2019 (tách từ B. petiolata) Tỉnh Mae Hong Son, Thái Lan.
  • Boesenbergia quangngaiensis N.S.Lý, 2017 - Việt Nam.
  • Boesenbergia regalis Kharuk. & Tohdam, 2003 - Thái Lan.
  • Boesenbergia roseopunctata (Ridl.) I.M.Turner, 2000 - Sumatra.
  • Boesenbergia rotunda (L.) Mansf., 1958 - Vân Nam, Đông Dương, Java, Malaysia, Sumatra, quần đảo Andaman; du nhập vào Ấn Độ lục địa và Sri Lanka. Tên gọi: Cam địa la, bồng nga truật, bồng nga truật nam, lưỡi cọp, ngải bún, củ ngải, địa liền Nam Bộ.
  • Boesenbergia rubrolutea (Baker) Kuntze, 1891 - Assam.
  • Boesenbergia siamensis (Gagnep.) Sirirugsa, 1987 - Thái Lan.
  • Boesenbergia siphonantha (King ex Baker) M.Sabu, Prasanthk. & Škornick., 2004 - Quần đảo Andaman & Nicobar, Thái Lan, Việt Nam.
  • Boesenbergia stenophylla R.M.Sm., 1987 - Borneo.
  • Boesenbergia striata (Valeton) Loes., 1930 - Kalimantan.
  • Boesenbergia subulata S.Sakai & Nagam, 2009 - Borneo.
  • Boesenbergia sugudensis N.F.Lam, 2022 - Borneo (Sabah).
  • Boesenbergia tenuispicata K.Larsen, 1993 - Thái Lan.
  • Boesenbergia thailandica (K.Larsen) Mood & L.M.Prince, 2014 - Miền nam Thái Lan.
  • Boesenbergia thorelii (Gagnep.) Loes., 1930 - Đông Dương.
  • Boesenbergia tiliifolia (Baker) Kuntze, 1891 - Tây nam Ấn Độ và Assam.
  • Boesenbergia tillandsiodes (Baker) Kuntze, 1891 - Miền nam Ấn Độ, Assam, Malaysia bán đảo.
  • Boesenbergia trangensis K.Larsen, 1997 - Thái Lan.
  • Boesenbergia truncata N.F.Lam, 2022 - Borneo (Sabah).
  • Boesenbergia urceoligena A.D.Poulsen, 1993 - Brunei.
  • Boesenbergia variegata R.M.Sm., 1982 - Sabah, Sarawak.
  • Boesenbergia violacea (K.Larsen & Triboun) Mood & L.M.Prince, 2014 - Thái Lan.
  • Boesenbergia vittata (N.E.Br.) Loes., 1930 - Sumatra.
  • Boesenbergia xiphostachya (Gagnep.) Loes., 1930 - Việt Nam.

Chuyển từ Haplochorema

  • Boesenbergia uniflora (K.Schum.) Ardiyani & Mood, 2020 - Sarawak (Malaysia).
  • Boesenbergia decus-sylvae (Hallier f.) Ardiyani & Mood, 2020 - Kalimantan (Indonesia).
  • Boesenbergia extensa (K.Schum.) Veldkamp & Mood, 2020 - Sarawak (Malaysia).
  • Boesenbergia latilabra (= Boesenbergia latilabrum) (Valeton) Veldkamp & Mood, 2020 - Selebulan (Indonesia).
  • Boesenbergia magna (R.M.Sm.) Veldkamp & Mood, 2020 - Sarawak (Malaysia).
  • Boesenbergia pauciflora (R.M.Sm.) Veldkamp & Mood, 2020 - Sarawak (Malaysia). ** Boesenbergia pauciflora var. bullata (R.M.Sm.) Veldkamp & Mood, 2020 - Sarawak (Malaysia).
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Boesenbergia_** là một chi thực vật có hoa trong họ Zingiberaceae. Tại thời điểm năm 2025 người ta ghi nhận 98 loài (trong đó 6 loài chuyển từ chi _Haplochorema_ năm 2020), là bản địa
**_Boesenbergia tiliifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Baker) Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1891. ## Hình ảnh Tập tin:Boesenbergia tiliifolia 02.JPG Tập tin:Boesenbergia
**_Boesenbergia thailandica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Kai Larsen mô tả khoa học đầu tiên năm 1973 dưới danh pháp _Caulokaempferia thailandica_. Năm 2014, Mood & L.M.Prince
**_Boesenbergia violacea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được K.Larsen & Triboun mô tả khoa học đầu tiên năm 2002 dưới danh pháp _Caulokaempferia violacea_. Năm 2014, Mood &
**_Boesenbergia laotica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Chayan Picheansoonthon & Piya Mokkamul mô tả khoa học đầu tiên năm 2006 dưới danh pháp _Caulokaempferia laotica_. Năm 2014,
**_Boesenbergia burttii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được K.Larsen & Jenjitt. mô tả khoa học đầu tiên năm 2003 dưới danh pháp _Caulokaempferia burttii_. Năm 2014, Mood &
**_Boesenbergia alba_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Kai Larsen và Rosemary Margaret Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1972 dưới danh pháp _Caulokaempferia alba_. Năm
**_Boesenbergia xiphostachya_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1906 dưới danh pháp _Gastrochilus xiphostachyum_. Năm 1930, Ludwig Eduard Theodor
**_Boesenbergia albolutea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Gilbert Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1894 dưới danh pháp _Gastrochilus albo-luteus_ (in là _Gastrochilus albo-lutens_,
**_Boesenbergia albosanguinea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp _Gastrochilus albo-sanguineus_ (như là _Gastrochilus albo-sanguinea_).
**_Boesenbergia variegata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được R.M.Sm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1982.
**_Boesenbergia vittata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (N.E.Br.) Loes. mô tả khoa học đầu tiên năm 1930.
**_Boesenbergia urceoligena_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được A.D.Poulsen mô tả khoa học đầu tiên năm 1993.
**_Boesenbergia tillandsiodes_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Baker) Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1891.
**_Boesenbergia trangensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được K.Larsen mô tả khoa học đầu tiên năm 1997.
**_Boesenbergia thorelii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Gagnep.) Loes. mô tả khoa học đầu tiên năm 1930.
**_Boesenbergia tenuispicata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được K.Larsen mô tả khoa học đầu tiên năm 1993.
**_Boesenbergia striata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Valeton) Loes. mô tả khoa học đầu tiên năm 1930.
**_Boesenbergia subulata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được S.Sakai & Nagam. mô tả khoa học đầu tiên năm 2009.
**_Boesenbergia stenophylla_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được R.M.Sm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1987.
**_Boesenbergia siamensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Gagnep.) Sirirugsa mô tả khoa học đầu tiên năm 1987.
**_Boesenbergia siphonantha_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (King ex Baker) M.Sabu mô tả khoa học đầu tiên năm 2004.
**_Boesenbergia rubrolutea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Baker) Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1891.
**_Boesenbergia roseopunctata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Ridl.) I.M.Turner mô tả khoa học đầu tiên năm 2000.
**_Boesenbergia pulcherrima_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Wall.) Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1891.
**_Boesenbergia regalis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Kharuk. & Tohdam mô tả khoa học đầu tiên năm 2003.
**_Boesenbergia prainiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (King ex Baker) Schltr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1913.
**_Boesenbergia pulchella_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Ridl.) Merr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1921.
**_Boesenbergia plicata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Ridl.) Holttum mô tả khoa học đầu tiên năm 1950.
**_Boesenbergia parvula_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Wall. ex Baker) Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1891.
**_Boesenbergia petiolata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Sirirugsa mô tả khoa học đầu tiên năm 1987.
**_Boesenbergia parva_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Ridl.) Merr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1921.
**_Boesenbergia orbiculata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được R.M.Sm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1982.
**_Boesenbergia ornata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (N.E.Br.) R.M.Sm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1980.
**_Boesenbergia ochroleuca_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Ridl.) Schltr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1913.
**_Boesenbergia oligosperma_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (K.Schum.) R.M.Sm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1980.
**_Boesenbergia minor_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Baker) Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1891.
**_Boesenbergia lysichitoides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được S.Sakai & Nagam. mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.
**_Boesenbergia macropoda_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Merr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1926.
**_Boesenbergia longipetiolata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Ridl.) Merr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1924.
**_Boesenbergia longiflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Nathaniel Wallich mô tả khoa học đầu tiên năm 1829 dưới danh pháp _Gastrochilus longiflora_ (danh pháp chính xác là
**_Boesenbergia longipes_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (King & Prain ex Ridl.) Schltr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1913.
**_Boesenbergia lambirensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được S.Sakai & Nagam. mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.
**_Boesenbergia loerzingii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được (Valeton) K.Larsen ex M.F.Newman, Lhuillier & A.D.Poulsen mô tả khoa học đầu tiên năm 2004.
**_Boesenbergia laevivaginata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được S.Sakai & Nagam. mô tả khoa học đầu tiên năm 2009.
**_Boesenbergia kenali_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được C.K.Lim mô tả khoa học đầu tiên năm 2008.
**_Boesenbergia kerbyi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được R.M.Sm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1982.
**_Boesenbergia islamii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Yusof & M.A.Rahman mô tả khoa học đầu tiên năm 2003.
**_Boesenbergia jangarunii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Cowley mô tả khoa học đầu tiên năm 1998.
**_Boesenbergia ischnosiphon_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được S.Sakai & Nagam. mô tả khoa học đầu tiên năm 2006.