✨BoA

BoA

Kwon Bo-ah (tiếng Hàn: 권보아; tiếng Nhật: クォン·ボア; sinh ngày 5 tháng 11 năm 1986), thường được biết đến với nghệ danh BoA (Hangul: 보아), là một nữ ca sĩ, vũ công, diễn viên, nhạc sĩ kiêm nhà sản xuất thu âm người Hàn Quốc. Được mệnh danh là "nữ hoàng K-pop", cô là một trong những nghệ sĩ K-pop có sức ảnh hưởng lớn đến làn sóng văn hóa Hàn Quốc.

Tiểu sử

BoA sinh ra và lớn lên tại Guri, Gyeonggi, Hàn Quốc. Cô được bộ phận tìm kiếm tài năng của SM Entertainment phát hiện khi đi cùng với anh trai tham gia một cuộc thi tìm kiếm tài năng. Năm 2000, sau hai năm đào tạo tại công ty SM, BoA cho ra mắt album đầu tay: ID; Peace B. Hai năm sau, BoA phát hành đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên: Listen to My Heart, trở thành ngôi sao nhạc pop đầu tiên người Hàn Quốc thành công tại Nhật Bản, cùng với đó là việc gỡ bỏ hàng rào ngăn cách trong việc xuất khẩu văn hóa giữa các quốc gia kể từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai.

Vào ngày 14 tháng 10 năm 2008, BoA lần đầu tiên ra mắt tại thị trường Mỹ với đĩa đơn "Eat You Up" và cho ra album tiếng Anh đầu tiên của cô có tên BoA vào ngày 17 tháng 3 năm 2009.

Khả năng đa dạng của BoA (cô thành thạo tiếng Nhật và tiếng Anh cũng với ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng Hàn, cô cũng thể hiện các ca khúc tiếng Trung) đã giúp cô có được những thành công vượt bậc tại châu Á. Cô là nghệ sĩ nước ngoài duy nhất có 2 album bán được hơn 1 triệu bản tại Nhật và là một trong ba nghệ sĩ có 6 album phòng thu liên tiếp đứng vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng Oricon kể từ khi ra mắt, gồm có Ayumi Hamasaki và Koda Kumi. BoA đã bán được hơn 10 triệu bản tính cả album, đĩa đơn và DVD trong suốt sự nghiệp của mình.

Hình ảnh và hoạt động nghệ thuật

Hip hop là dòng nhạc có ảnh hưởng nhiều nhất đối với BoA, dù cô cũng thích nghe R&B. Thần tượng yêu thích của cô là Michael Jackson, Justin Timberlake, và Ne-Yo; vì vậy nhạc của cô mang hơi hướng của cả dance pop và R&B. Ngoài ra vì còn thể hiện các ca khúc ballad nên cô hay bị so sánh với các ca sĩ Nhật Bản như Ayumi Hamasaki và Hikaru Utada. Album đầu tiên của BoA là ID; Peace B có cả các bài urban pop, ballad dài, và "những giai điệu nhạc dance vui vẻ". khi sự nghiệp đi lên, cô thử nghiệm với những phong cách khách: Valenti là hầu hết các bản bản ballad; Love and Honesty là một trải nghiệm khó hơn với R&B và rock. trái|nhỏ|216x216px|BoA trong buổi ký tặng fan năm 2006 Công việc soạn nhạc và viết lời cho ca khúc đều được thực hiện bởi các nhân viên nên BoA luôn bị nhận xét là "sản phẩm của công nghệ chế tạo ngôi sao". Đáp lại những lời chỉ trích đó, BoA nói "nếu một người bị giới hạn mình về điều gì, sau đó mọi thứ đáng lẽ tốt có thể dễ dàng sụp đổ" và cô không vui khi có những ý kiến cho rằng cô ấy là sản phẩm của công nghệ chế tạo ngôi sao. Có lẽ, điều đó đúng. Vì SM Entertainment đã tạo ra một môi trường và mọi điều kiện tốt nhất đi kèm nên cô ấy có thể thành công như bây giờ." Những nghệ sĩ khác từng hợp tác gồm có Soul'd Out, Dabo, Verbal (of M-Flo), Rah-D, Seamo, TVXQ, Yutaka Furakawa (thành viên ban nhạc Doping Panda), và Crystal Kay (cho đĩa đơn "After Love: First Boyfriend/Girlfriend"). Ban nhạc rock Weezer của Mỹ đã thể hiện lại ca khúc "Meri Kuri" nằm trong albumon Weezer (The Red Album) phát hành tại Nhật của họ. thumb|BoA trên bìa tạp chí KoreAm, tháng 5 năm 2009|phải|upright

BoA là nghệ sĩ hàng đầu tại Hàn Quốc và Nhật Bản; sự nổi tiếng của cô về sau là nhờ khả năng ngoại ngữ của chính bản thân (cô thu âm các ca khúc ở ca 3 thứ tiếng Anh, Nhật, Hàn) và sự yêu thích của người Nhật đối với làn sóng Hàn kể từ đầu những năm 2000 khi hai nước bắt đầu có sự trao đổi quảng bá văn hóa lẫn nhau. Danh tiếng của BoA lan rộng tại khu vực Đông Á và có nhiều khán giả hâm mộ tại Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Malaysia, và Singapore. Cô cũng bày tỏ dự định chinh phục thị trường trên thế giới, vào tháng 6 năm 2006, music video của ca khúc "My Name" trở thành music video đầu tiên được phát trên kênh MTV K, thuộc kênh âm nhạc MTV mục đích hướng tới các khán giả người Hàn Quốc tại Mỹ.

Nhờ danh tiếng ngày càng lớn, BoA được mời làm đại diện quảng bá cho nhiều nhãn hàng. Trong số các thương hiệu được mời gồm có Tập đoàn Olympus, Lotte, thương hiệu Nike, L'Oréal, công ty mỹ phẩm Kosé của Nhật, Skechers, Audio-Technica, GM Daewoo và L'Occitane.

Bảy trong số các khúc của cô được sử dụng làm nhạc nền cho quảng cáo. "Every Heart: Minna no Kimochi" được chọn làm ca khúc chủ đề ở cuối phim hoạt hình, anime InuYasha; "Beside You: Boku o Yobu Koe" là ca khúc chủ đề mở đầu cho phim anime Monkey Typhoon; "Key of Heart" là ca khúc chủ đề cho việc phát hành của Over the Hedge tại Nhật; "Your Color" was the theme song of the video game Ninety-Nine Nights; "Mamoritai: White Wishes";à ca khúc chủ đề của trò chơi điện tử Tales of Graces. và "Tail of Hope" là nhạc phim cho phim truyền hình Nhật Bản "Hakui no Namida". Năm 2014, ca khúc "Masayume Chasing".của cô được chọn làm bài hát mở đầu cho mùa thứ năm của anime Fairy Tail.

Sự nổi tiếng của BoA giúp cô trở thành "Đại sứ văn hóa"; cô là đại diện của Hàn Quốc trong các sự kiện ảnh hưởng của âm nhạc châu Á và xuất hiện trong một cuốn sách giáo khoa xuất bản bằng tiếng Anh của Đại học Báo chí Oxford University Press.

Danh sách đĩa hát

Album tiếng Hàn

;Album phòng thu

  • 2000: ID; Peace B
  • 2002: No. 1
  • 2003: Atlantis Princess
  • 2004: My Name
  • 2005: Girls on Top
  • 2010: Hurricane Venus
  • 2012: Only One
  • 2015: Kiss my lips
  • 2018: Woman
  • 2020: Better
  • 2025: Crazier

;Mini-album

  • 2018: One Shot, Two Shot
  • 2019: Starry Night
  • 2022: Forgive Me

Album tiếng Nhật

;Album phòng thu

  • 2002: Listen to My Heart
  • 2003: Valenti
  • 2004: Love & Honesty
  • 2006: Outgrow
  • 2007: Made in Twenty (20)
  • 2008: The Face
  • 2010: Identity

;Album tổng hợp

  • 2004: K-pop Selection
  • 2005: Best of Soul
  • 2009: Best & USA
  • 2011: BoA Summer Selection 2011 (Album kỹ thuật số tổng hợp)
  • 2013: Winter Ballad Collection 2013 (Album kỹ thuật số tổng hợp)

;Album phối lại

  • 2002: Peace B. Remixes
  • 2003: Next World

Album tiếng Anh

;Album phòng thu *2009: BoA

Lưu diễn

Nổi bật

Nhật Bản

  • 2003: FIRST LIVE TOUR 2003 -VALENTI-
  • 2004: LIVE TOUR 2004 -LOVE&HONESTY-
  • 2005: ARENA TOUR 2005 -BEST OF SOUL-
  • 2006: THE LIVE "Ura BoA... Kikase Kei (The Other Side of BoA... Listen)"
  • 2007: ARENA TOUR 2007 -MADE IN TWENTY(20)-a
  • 2007: THE LIVE 2007 "X'mas"
  • 2008: LIVE TOUR 2008 -THE FACE-
  • 2009: THE LIVE 2009 "X'mas"
  • 2010: LIVE TOUR 2010 -IDENTITY-
  • 2010: THE LIVE 2010 "X'mas"
  • 2011: THE LIVE 2011 "X'mas" -THE 10TH ANNIVERSARY EDITION-

Tham gia trong những chuyến lưu diễn của SM Town

  • 2002: SM China
  • 2003: SMTOWN Smile Concert 2003
  • 2007: 2007 SMTOWN Summer Concert
  • 2008: SMTown Live '08
  • 2010–11: SMTown Live '10 World Tour
  • 2012–nay: SMTown Live World Tour III

Hàn Quốc

  • 2013: Special Live 2013: Here I am

"Special Live 2013: Here I am" là đêm diễn riêng đầu tiên của tại Hàn Quốc được tổ chức vào các ngày 26 và 27 tháng 1 tại It was held on January 26 and 27 tại Hội trường Olympic ở công viên Olympic của Seoul Ban đầu dự định chỉ tổ chức biểu diễn trong 1 ngày nhưng do lượng vé bán ra hết nhanh trong ngày đầu tiên nên SM Entertainment quyết định tổ chức thêm lên 1 ngày. Ngày 11 tháng 4 năm 2013, 3 đã có thêm nhiều buổi trình diễn trong các chuyến lưu diễn ở Đài Loan và Hàn Quốc.

Danh sách phim

Chương trình truyền hình

Phim điện ảnh

Ghi chú cuối

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Kwon Bo-ah** (tiếng Hàn: 권보아; tiếng Nhật: クォン·ボア; sinh ngày 5 tháng 11 năm 1986), thường được biết đến với nghệ danh **BoA** (Hangul: 보아), là một nữ ca sĩ, vũ công, diễn viên, nhạc
**Boa Vista** (tiếng Bồ Đào Nha phát âm: [boɐ vistɐ]) là thủ phủ bang Roraima của Brasil. Nằm trên bờ phía tây của sông Branco, thành phố nằm 220 km (136 dặm) từ biên giới của
**Sân bay quốc tế Boa Vista** là một sân bay nằm ở Boa Vista, Roraima, Brasil. Sân bay này được khai trương ngày 19 tháng 2 năm 1973 và được nâng cấp năm 1998 với
**_Boa_** là một chi trăn thuộc phân họ Boinae, họ Trăn Nam Mỹ (_Boidae_), được tìm thấy ở Mexico, Trung Mỹl và Nam Mỹ.
thumb|[[Thomas Mann tại khách sạn Adlon Berlin, đang boa cho một cậu bé để bày tỏ lời cám ơn một cách tế nhị.]] **Tiền boa** (vay mượn từ ) hay còn gọi là **tiền bo**
**Ô-boa** (gốc tiếng Pháp: _hautbois_, _haut_ là "cao", _bois_ là "kèn gỗ") là một loại kèn có miệng thổi bằng dăm kép (_double reed_). Nó có âm thanh dễ nổi hơn các loại khác (tương
**_Bothrochilus boa_** là một loài trăn trong họ Pythonidae. Loài này được Schlegel mô tả khoa học đầu tiên năm 1837. _B. boa_ được tìm thấy trên các đảo thuộc quần đảo Bismarck, là loài
**São João da Boa Vista** là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil. Đô thị này nằm ở vĩ độ 21º58'09" độ vĩ nam và kinh độ 46º47'53" độ vĩ tây, trên khu
**Boa Esperança do Sul** là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil. Đô thị này nằm ở vĩ độ 21º59'33" độ vĩ nam và kinh độ 48º23'27" độ vĩ tây, trên khu vực
**_Neolophonotus boa_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Neolophonotus boa_ được Londt miêu tả năm 1988. Loài này phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi.
**_Alpaida boa_** là một loài nhện trong họ Araneidae. Loài này thuộc chi _Alpaida_. _Alpaida boa_ được Herbert Walter Levi miêu tả năm 1988.
**Boa Nova** là một đô thị thuộc bang Bahia, Brasil. Đô thị này có diện tích 856,886 km², dân số năm 2007 là 16003 người, mật độ 18,68 người/km².
**Boa Vista do Tupim** là một đô thị thuộc bang Bahia, Brasil. Đô thị này có diện tích 2629,822 km², dân số năm 2007 là 17709 người, mật độ 6,73 người/km².
**Fonte Boa** là một đô thị thuộc bang Amazonas, Brasil. Đô thị này có diện tích 12110,91 km², dân số năm 2007 là 19346 người, mật độ 1,6 người/km².
**Boa Vista do Ramos** là một đô thị thuộc bang Amazonas, Brasil. Đô thị này có diện tích 2586,83 km², dân số năm 2007 là 13120 người, mật độ 5,07 người/km².
**Boa Esperança** là một đô thị thuộc bang Espírito Santo, Brasil. Đô thị này có diện tích 428,626 km², dân số năm 2007 là 12529 người, mật độ 29,23 người/km².
**Boa Viagem** là một đô thị thuộc bang Ceará, Brasil. Đô thị này có diện tích 2836,774 km², dân số năm 2007 là 51792 người, mật độ 18,26 người/km².
**Água Boa** là một đô thị thuộc bang Mato Grosso, Brasil. Đô thị này có diện tích 7582 km², dân số năm 2007 là 18994 người, mật độ 2,45 người/km².
**Alto Boa Vista** là một đô thị thuộc bang Mato Grosso, Brasil. Đô thị này có diện tích 2241,826 km², dân số năm 2007 là 5066 người, mật độ 2,26 người/km².
**Boa Vista do Gurupi** là một đô thị thuộc bang Maranhão, Brasil. Đô thị này có diện tích 401,433 km², dân số năm 2007 là 7374 người, mật độ 18,37 người/km².
**Vila Boa** là một đô thị thuộc bang Goiás, Brasil. Đô thị này có diện tích 1060,17 km², dân số năm 2007 là 3617 người, mật độ 3,4 người/km².
**Boa Ventura de São Roque** là một đô thị thuộc bang Paraná, Brasil. Đô thị này có diện tích 622,185 km², dân số năm 2007 là 6952 người, mật độ 10,9 người/km².
**Boa Vista da Aparecida** là một đô thị thuộc bang Paraná, Brasil. Đô thị này có diện tích 256,296 km², dân số năm 2007 là 7972 người, mật độ 27,2 người/km².
**Boa Esperança do Iguaçu** là một đô thị thuộc bang Paraná, Brasil. Đô thị này có diện tích 151,986 km², dân số năm 2007 là 2919 người, mật độ 16,9 người/km².
**Boa Ventura** là một đô thị thuộc bang Paraíba, Brasil. Đô thị này có diện tích 132,136 km², dân số năm 2007 là 7045 người, mật độ 53,3 người/km².
**Boa Vista** là một đô thị thuộc bang Paraíba, Brasil. Đô thị này có diện tích 476,539 km², dân số năm 2007 là 5578 người, mật độ 11,7 người/km².
**São Sebastião da Boa Vista** là một đô thị thuộc bang Pará, Brasil. Đô thị này có diện tích 1632,2 km², dân số năm 2007 là 19688 người, mật độ 12,1 người/km².
**Boa Hora** là một đô thị thuộc bang Piauí, Brasil. Đô thị này có diện tích 335,747 km², dân số năm 2007 là 6075 người, mật độ 18,09 người/km².
**Santa Maria da Boa Vista** là một đô thị thuộc bang Pernambuco, Brasil. Đô thị này có diện tích 2977,8 km², dân số năm 2007 là 41870 người, mật độ 14,06 người/km².
**Terra Boa** là một đô thị thuộc bang Paraná, Brasil. Đô thị này có diện tích 320,905 km², dân số năm 2007 là 15041 người, mật độ 45,4 người/km².
**São José da Boa Vista** là một đô thị thuộc bang Paraná, Brasil. Đô thị này có diện tích 399,67 km², dân số năm 2007 là 6386 người, mật độ 14,6 người/km².
**Santana da Boa Vista** là một đô thị thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 1420,617 km², dân số năm 2007 là 8599 người, mật độ 6,05 người/km².
**Nova Boa Vista** là một đô thị thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 94,24 km², dân số năm 2007 là 2105 người, mật độ 22,34 người/km².
**Boa Vista do Sul** là một đô thị thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 94,349 km², dân số năm 2007 là 2663 người, mật độ 28,23 người/km².
**Boa Vista do Cadeado** là một đô thị thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 701,111 km², dân số năm 2007 là 2447 người, mật độ 3,49 người/km².
**Boa Vista do Incra** là một đô thị thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 503,475 km², dân số năm 2007 là 2447 người, mật độ 4,86 người/km².
**Boa Vista do Buricá** là một đô thị thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 108,732 km², dân số năm 2007 là 6468 người, mật độ 59,49 người/km².
**Boa Vista das Missões** là một đô thị thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 195,358 km², dân số năm 2007 là 2066 người, mật độ 10,58 người/km².
**Boa Vista** là một tiểu vùng thuộc bang Roraima, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 67755 km², dân số năm 2007 là 230557 người.
**São Miguel da Boa Vista** là một đô thị thuộc bang Santa Catarina, Brasil. Đô thị này có diện tích 71,922 km², dân số năm 2007 là 1972 người, mật độ 21,8 người/km².
**São João da Boa Vista** là một tiểu vùng thuộc bang São Paulo, Brasil. Tiều vùng này có diện tích 5429 km², dân số năm 2007 là 395224 người.
**_Alocasia boa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được A.Hay mô tả khoa học đầu tiên năm 1991.
**_Pero boa_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**_Erpetogomphus boa_** là loài chuồn chuồn trong họ Gomphidae. Loài này được Selys mô tả khoa học đầu tiên năm 1859.
Tên nhân vật : Boa ️Anime/Manga : One Piece ️Kích thước : Cao 21cm ️Chất liệu : Nhựa PVC ️Sản phẩm có hộp màu kích thước 36x35x31cm ️Đóng gói: vỏ chống sốc kèm bìa cứng
Tặng thêm đèn led dây Tên nhân vật : Boa ️Anime/Manga : One Piece ️Kích thước : Cao 32-33cm ️Chất liệu : Nhựa PVC ️Sản phẩm có hộp màu kích thước 36x35x31cm ️Đóng gói: vỏ
"**Boa Me**" là một đĩa đơn bởi ca sĩ-rapper người Anh Fuse ODG, hợp tác với Ed Sheeran và Mugeez. Bài hát đã được phát hành ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
**Pedro Miguel Fonte Boa Santos** (sinh ngày 9 tháng 7 năm 1983 ở Póvoa de Varzim) là một cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha thi đấu cho A.D. Sanjoanense ở vị trí trung
Tặng thêm đèn led dây Tên nhân vật : Boa ️Anime/Manga : One Piece ️Kích thước : Cao 35cm ️Chất liệu : Nhựa PVC ️Sản phẩm có hộp carton bên trong xốp trắng kích thước
Giày Thể Thao Ecco Golf S-Three Boa (AUTHENTIC - FULLBOX)