✨Bộ Cá răng kiếm

Bộ Cá răng kiếm

Bộ Cá răng kiếm, tên khoa học Aulopiformes, là một bộ cá vây tia biển bao gồm 15 họ còn tồn tại và một số họ tiền sử với khoảng 45 chi và trên 230 loài. Chúng được nhóm lại với nhau vì cấu trúc mang vòm phổ biến của chúng. Thật vậy, nhiều tác giả đã xem xét chúng quá khác biệt để đảm bảo tách biệt trong một siêu bộ đơn loài của Teleostei, dưới tên Cyclosquamata. Tuy nhiên, đơn vị phân loại đơn loài thường được tránh bằng cách phân loại hiện đại nếu không cần thiết, và trong trường hợp này một siêu bộ khác biệt dường như không có cơ sở: cùng với siêu bộ đáng ngờ " Stenopterygii ", dường như có liên quan rất chặt chẽ với một số Protacanthopterygii. Đặc biệt, nhóm này có thể là đơn vị phân loại chị em của Salmoniformes (cá hồi và đồng minh). Như một sự thay thế, siêu bộ đôi khi được thống nhất như một nhánh không phân hạng tên là Euteleostei, nhưng trong trường hợp đó, Protacanthopterygii sẽ cần phải được chia thêm vào cho các phát sinh loài không chắc chắn. Điều này sẽ cho kết quả trong một nhóm rất cồng kềnh và phân loại học dự phòng và không ít hơn 4 siêu bộ đơn loài.

Phân loại

thumb|right|[[Lestrolepis japonica
(Alepisauroidei: Paralepididae)]] thumb|right|Reconstruction of [[Enchodus petrosus from the Cretaceous of the Western Interior Seaway
(Enchodontoidei: Enchodontidae)]] thumb|right|[[Highfin Lizardfish, Bathysaurus mollis
(Giganturoidei: Bathysauridae)]]

  • Phân bộ Alepisauroidei Họ Alepisauridae – lancetfishes Họ Anotopteridae – daggertooths (may belong in Paralepididae) Họ Evermannelidae – sabertooth fishes Họ Omosudidae – Cá hàm búa (sometimes included in Alepisauridae) Họ Paralepididae – barracudinas Họ Scopelarchidae – pearleyes
  • Phân bộ Chlorophthalmoidei Họ Bathysauroididae – bathysauroidids Họ Bathysauropsidae – lizard greeneyes (sometimes included in Ipnopidae) Họ Chlorophthalmidae – greeneyes Họ Ipnopidae – deepsea tripodfishes ** Họ Notosudidae – waryfishes
  • Phân bộ Enchodontoidei (including Halecoidei, Ichthyotringoidei, may belong in Alepisauroidei; fossil) Chi Nardorex (fossil, tentatively placed here) Chi Serrilepis (fossil, tentatively placed here) Chi Yabrudichthys (fossil, tentatively placed here) Họ Apateopholidae (fossil) Họ Cimolichthyidae (fossil) Họ Dercetidae (fossil) Họ Enchodontidae (fossil) Họ Eurypholidae (fossil) Họ Halecidae (fossil) Họ Ichthyotringidae (fossil) ** Họ Prionolepididae (fossil)
  • Phân bộ Giganturoidei Họ Bathysauridae – deepwater lizardfishes Họ Giganturidae – telescopefishes
  • Phân bộ Synodontoidei Họ Aulopidae – flagfins Họ Paraulopidae – "cucumberfishes" Họ Pseudotrichonotidae – sandliving lizardfishes, sand-diving lizardfishes Họ Synodontidae – cá mối, cá mối vện, cá khoai
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bộ Cá răng kiếm**, tên khoa học **_Aulopiformes_**, là một bộ cá vây tia biển bao gồm 15 họ còn tồn tại và một số họ tiền sử với khoảng 45 chi và trên 230
**_Smilodon_** là một chi của phân họ Machairodont đã tuyệt chủng thuộc Họ Mèo. Chúng là một trong những động vật có vú thời tiền sử nổi tiếng nhất và loài mèo răng kiếm được
**Bộ Cá vây tay** (danh pháp khoa học: **_Coelacanthiformes_**, nghĩa là 'gai rỗng' trong tiếng Hy Lạp cổ với _coelia_ (_κοιλιά_) nghĩa là rỗng và _acathos_ (_άκανθος_) nghĩa là gai) là tên gọi phổ biến
**Phân thứ bộ Cá voi** (danh pháp khoa học: **Cetacea**) (từ tiếng La tinh _cetus,_ cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi, cá
**Bộ Cá sấu (Crocodilia)** là một bộ thuộc lớp Mặt thằn lằn (_Sauropsida_) hay theo các phân loại truyền thống thì thuộc lớp Bò sát (_Reptilia_), xuất hiện từ khoảng 84 triệu năm trước, vào
**Bộ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cypriniformes_**) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
**Liên bộ Cá đuối** (danh pháp khoa học: **_Batoidea_**) là một liên bộ cá sụn chứa khoảng trên 500 loài đã miêu tả trong 13-19 họ. Tên gọi chung của các loài cá trong siêu
**Họ Cá mối** (Danh pháp khoa học: **_Synodontidae_**) là một họ cá trong bộ Aulopiformes. Họ này chứa 4 chi, chia thành 75-78 loài trong 2 phân họ là Synodontinae và Harpadontinae. Họ này chủ
#đổi Cá hàm búa Thể loại:Bộ Cá răng kiếm Thể loại:Họ cá vây tia đơn chi
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Cá răng đao** có tên thường gọi là **Cá cọp** _(Piranha)_, loại cá nước ngọt thuộc họ Hồng Nhung _Characidae_, có kích thước to lớn, một con cá Piranha trưởng thành có kích thước từ
**Bộ Cá đao** (danh pháp khoa học: **_Pristiformes_**), là một bộ cá dạng cá đuối, với đặc trưng là một mũi sụn dài ra ở mõm. Một số loài có thể phát triển dài tới
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất: ## Cá vây thùy (Sarcopterygii) thumb|[[Bộ Cá vây tay|Cá vây tay]] Cá vây thùy lớn nhất còn sinh tồn là cá vây
**Cá đuôi kiếm** (_Xiphophorus hellerii_) là một loài cá nước ngọt/nước lợ trong họ Cá khổng tước, bộ Cá chép răng. Loài này có quan hệ họ hàng gần với loài _Xiphophorus maculatus_ và có
**Cá hàm búa**, tên khoa học **_Omosudis lowii_**, là một loài cá biển sâu nhỏ, được tìm thấy trên toàn thế giới ở vùng nhiệt đới và ôn đới đến chiều sâu 4.000 m (13.000 ft). Nó
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
phải|Loài [[cá voi lưng gù nổi tiếng với những bài hát của chúng]] **Bài hát của cá voi** (tiếng Anh: _whale song_) là âm thanh mà cá voi tạo ra với mục đích giao tiếp
**Yui** (sinh ngày 26 tháng 3 năm 1987), cách điệu là **YUI** hoặc **yui**, là một ca sĩ kiêm sáng tác nhạc và nghệ sĩ chơi đa nhạc cụ người Nhật Bản. Trong sự nghiệp
♦️Nếu đôi mắt là cửa sổ tâm hồn, thì NỤ CƯỜI sẽ được ví như ngọn nguồn của hạnh phúc♦️ Và #HÀM_RĂNG chính là điểm tựa vững chắc cho một nụ cười đẹp! Tuy nhiên
nhỏ|phải|Một con cá mập trắng **Cá mập tấn công** (tên gọi thông dụng tiếng Anh: _Shark attack_) chỉ về những vụ việc cá mập tấn công người. Những vụ tấn công của cá mập lên
**Cá sấu** là các loài thuộc họ **Crocodylidae** (đôi khi được phân loại như là phân họ **Crocodylinae**). Thuật ngữ này cũng được sử dụng một cách lỏng lẻo hơn để chỉ tất cả các
thumb|Nhân viên [[Cơ quan Quản lý Khí quyển và Đại dương Quốc gia Mỹ|NOAA đếm vi cá mập bị tịch thu]] **Cắt vi cá mập** chỉ việc săn bắt cá mập để thu hoạch vi
**Lớp Cá vây tia** (danh pháp khoa học: **_Actinopterygii_**; ) là một lớp chứa các loài cá xương có _vây tia_. Về số lượng, chúng là nhóm chiếm đa số trong số các động vật
**_Cá mập siêu bạo chúa_** (tựa tiếng Anh: **_The Meg_**) là một bộ phim kinh dị - khoa học viễn tưởng Mỹ năm 2018 của đạo diễn Jon Turteltaub, nội dung phim dựa trên cuốn
**Phạm Ngọc Sơn** (sinh ngày 26 tháng 11 năm 1968), thường được biết đến với nghệ danh **Ngọc Sơn**, là một nam ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Việt Nam. hay "Michael Ngọc Sơn". ##
nhỏ|phải|Một loài cá Killi nhỏ|phải|Một loài cá Killi **Cá Killi** là bất kỳ loài cá đẻ trứng khác nhau (bao gồm cả họ Aplocheilidae, Cyprinodontidae, Fundulidae, Nothobranchiidae, Profundulidae, Rivulidae và Valenciidae). Nhìn chung, có 1.270
**Cá chết hàng loạt ở Việt Nam 2016** hay còn gọi là **Sự cố Formosa** đề cập đến hiện tượng cá chết hàng loạt tại vùng biển Vũng Áng (Hà Tĩnh) bắt đầu từ ngày
nhỏ|phải|Bò tót Tây Ban Nha nhỏ|phải|Toro De Lidia ở Colombia **Bò tót Tây Ban Nha** hay tên gọi chính xác là **bò đấu Tây Ban Nha** (**Toro Bravo**, _toro de lidia_, _toro lidiado_, _ganado bravo_,
**Lee Ji-eun** (tiếng Hàn: 이지은; sinh ngày 16 tháng 5 năm 1993), thường được biết đến với nghệ danh **IU** (tiếng Hàn: 아이유), là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ kiêm diễn viên người Hàn
**Cá nhà táng** (danh pháp hai phần: _Physeter macrocephalus_, tiếng Anh: _sperm whale_), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
Cá sấu sông Nin một trong các loài cá sấu thường tấn công con người Hàm răng sắc nhọn của một con [[cá sấu mõm ngắn]] **Cá sấu tấn công**, **cá sấu ăn thịt người**
Quốc hội Trung Quốc đã bỏ phiếu cho các luật về kiểm duyệt thông tin trên mạng Internet. Với luật này, chính quyền Trung Quốc đã sử dụng nhiều biện pháp khác nhau để thực
**Cá hồi** là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae. Nhiều loại cá khác cùng họ được gọi là trout (cá hồi); sự khác biệt thường được cho là cá hồi salmon di
**Kiểm toán năng lượng** là một kiểm tra, khảo sát và phân tích các dòng năng lượng cho bảo tồn năng lượng trong một tòa nhà, một quá trình, hoặc hệ thống để giảm số
Bản đồ Bờ Tây. **Bờ Tây** (Tây Ngạn, West Bank) là một vùng lãnh thổ nằm kín trong lục địa tại Trung Đông, là một lãnh thổ đất liền gần bờ biển Địa Trung Hải
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**Câu cá sông** hay **câu cá bờ sông** là hoạt động câu cá diễn ra trên vùng sông nước, thông thường là người câu đứng trên bờ sông và quăng câu, xả mồi. Câu cá
Cam Kết Hàng Chính Hãng Hàn Quốc. Fake đền tiền gấp 100 lần. ✖️ Luôn luôn kiểm tra trước khi xuất kho. Đổi trả ngay nếu hàng lỗi – hỏng. ➡️Xuất xứ: Hàn Quốc ➡️Thương
Cam Kết Hàng Chính Hãng Hàn Quốc. Fake đền tiền gấp 100 lần.✖️ Luôn luôn kiểm tra trước khi xuất kho. Đổi trả ngay nếu hàng lỗi – hỏng.➡️Xuất xứ: Hàn Quốc➡️Thương hiệu : Median➡️
Cam Kết Hàng Chính Hãng Hàn Quốc. Fake đền tiền gấp 100 lần.✖️ Luôn luôn kiểm tra trước khi xuất kho. Đổi trả ngay nếu hàng lỗi – hỏng.➡️Xuất xứ: Hàn Quốc➡️Thương hiệu : Median➡️
Cam Kết Hàng Chính Hãng Hàn Quốc. Fake đền tiền gấp 100 lần.✖️ Luôn luôn kiểm tra trước khi xuất kho. Đổi trả ngay nếu hàng lỗi – hỏng.➡️Xuất xứ: Hàn Quốc➡️Thương hiệu : Median➡️
Cam Kết Hàng Chính Hãng Hàn Quốc. Fake đền tiền gấp 100 lần.✖️ Luôn luôn kiểm tra trước khi xuất kho. Đổi trả ngay nếu hàng lỗi – hỏng.➡️Xuất xứ: Hàn Quốc➡️Thương hiệu : Median➡️
Cam Kết Hàng Chính Hãng Hàn Quốc. Fake đền tiền gấp 100 lần.✖️ Luôn luôn kiểm tra trước khi xuất kho. Đổi trả ngay nếu hàng lỗi – hỏng.➡️Xuất xứ: Hàn Quốc➡️Thương hiệu : Median➡️
Cam Kết Hàng Chính Hãng Hàn Quốc. Fake đền tiền gấp 100 lần. ✖️ Luôn luôn kiểm tra trước khi xuất kho. Đổi trả ngay nếu hàng lỗi – hỏng. ➡️Xuất xứ: Hàn Quốc ➡️Thương
Cam Kết Hàng Chính Hãng Hàn Quốc. Fake đền tiền gấp 100 lần. ✖️ Luôn luôn kiểm tra trước khi xuất kho. Đổi trả ngay nếu hàng lỗi – hỏng. ➡️Xuất xứ: Hàn Quốc ➡️Thương
Cam Kết Hàng Chính Hãng Hàn Quốc. Fake đền tiền gấp 100 lần. ✖️ Luôn luôn kiểm tra trước khi xuất kho. Đổi trả ngay nếu hàng lỗi – hỏng. ➡️Xuất xứ: Hàn Quốc ➡️Thương
**Cà phê** (bắt nguồn từ tiếng Pháp: _café_ [/kafe/]) là một loại thức uống được ủ từ hạt cà phê rang, lấy từ quả của cây cà phê. Các giống cây cà phê được bắt
Theo định nghĩa khái quát nhất, **khủng bố** là việc sử dụng bạo lực và nỗi sợ hãi để đạt được một mục đích về mặt ý thức hệ. Thuật ngữ này được sử dụng
**Bò tót Đông Dương** hay **Bò tót Đông Nam Á** (Danh pháp khoa học: _Bos gaurus laosiensis_ hay _Bos gaurus readei_) là một phân loài của loài bò tót được ghi nhận ở vùng Đông