✨Bò bison châu Mỹ

Bò bison châu Mỹ

Bò bison châu Mỹ (danh pháp hai phần: Bison bison) là một loài động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Đây là một bò bison châu Mỹ rằng đã từng hiện diện khắp các đồng cỏ Bắc Mỹ trong những đàn đông đảo, đã trở thành gần như tuyệt chủng bởi sự kết hợp săn bắn thương mại và giết mổ trong thế kỷ 19 và việc du nhập các bệnh trên bò từ gia súc nuôi, và đã thực hiện một sự hồi sinh gần đây phần lớn giới hạn trong một vài vườn quốc gia và khu bảo tồn. Phạm vi lịch sử của chúng khoảng bao gồm một hình tam giác giữa hồ Gấu lớn ở viễn tây bắc Canada, phía nam bang của Mexico Durango và Nuevo León, và phía đông dọc theo ranh giới phía tây của dãy núi Appalachia. Giống như các họ hàng trâu bò khác, bò bison châu Mỹ là các động vật gặm cỏ sống du cư và di chuyển theo bầy đàn, ngoại trừ một số con đực sống riêng lẻ (hay hợp thành nhóm nhỏ) trong phần lớn thời gian của năm. Hai phân loài hoặc kiểu sinh thái đã được mô tả: bò bison bình nguyên (Bison bison bison), kích thước nhỏ hơn và với một bướu tròn hơn, và bò Canada (Bison bison athabascae) lớn hơn và có "bướu" vuông và cao hơn.

Bò bison châu Mỹ sống khoảng 20 năm và khi sinh ra không có sừng hay "bướu" đặc trưng của chúng. Chúng trở thành trưởng thành khi đạt độ tuổi 2-3 năm với sự phát triển của sừng, mặc dù những con đực còn tiếp tục phát triển chậm cho tới khi đạt 7 năm tuổi. Các con đực trưởng thành thể hiện tính thống lĩnh cao trong mùa sinh sản.

Ngày 16 tháng 3 năm 2007, 15 con bò bison châu Mỹ đã được tái đưa vào Colorado, nơi mà chúng đã từng sinh sống cách đó khoảng 1 thế kỷ. Chúng được thả tại Rocky Mountain Arsenal National Wildlife Refuge trên diện tích khoảng 17.000 mẫu Anh (khoảng 6.880 ha).

Mô tả

Bò rừng bison có bộ lông mùa đông màu nâu đen, lông bờm dài và trọng lượng nhẹ hơn, bộ lông mùa hè màu nâu nhạt hơn. Chúng là loài động vật móng guốc điển hình, bò đực lớn hơn một chút so với bò cái nhưng trong một số trường hợp, có thể nặng hơn đáng kể. Phân loài bò bison bình nguyên thường có kích thước nhỏ hơn trong khi phân loài bò rừng bison Canada có kích cỡ lớn hơn. Chiều dài đầu và thân , đuôi dài . Chiều cao vai trong khoảng . Trọng lượng trung bình có thể trong khoảng . Con đực nặng nhất ghi nhận được cân nặng . Khi được nuôi trong điều kiện nuôi nhốt và nuôi để lấy thịt, bò rừng có thể phát triển nặng một cách không tự nhiên và bò rừng bison bán thuần hóa cân nặng . Đầu và phần thân trước là to lớn, và cả con đực và con cái đều có sừng ngắn, cong có thể dài lên đến chúng dùng để húc nhau giành địa vị trong đàn và tự vệ.

Hình ảnh

Tập tin:Muybridge Buffalo galloping.gif Tập tin:Bison fight in Grand Teton NP.jpg Tập tin:2012.10.01.151414 Bison - Bison bison - Antelope Island Utah.jpg Tập tin:2012.10.01.151431 Bison - Bison bison - Antelope Island Utah.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bò bison châu Mỹ** (danh pháp hai phần: _Bison bison_) là một loài động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Đây là một bò
**Bò bison châu Âu** (danh pháp hai phần: _Bison bonasus_) là một loài bò bison Á-Âu. Nó là động vật còn sống sót nặng nhất đất hoang dã ở châu Âu, bò bison châu Âu
nhỏ|phải|Tượng bò rừng Bison tại Công viên tượng ở An Giang năm 2014 **Bò rừng bison** là một nhóm phân loại có danh pháp khoa học là _bison_, bao gồm 6 loài động vật guốc
**Bò tót** (_Bos gaurus_) (tiếng Anh: **Gaur**) là một loài động vật có vú guốc chẵn, Họ Trâu bò. Chúng có lông màu sẫm và kích thước rất lớn, sinh sống chủ yếu ở vùng
**Phân họ Trâu bò** hay **phân họ Bò** (danh pháp khoa học: **_Bovinae_**) bao gồm một nhóm đa dạng của khoảng 26-30 loài động vật guốc chẵn có kích thước từ trung bình tới lớn,
**Bò** là tên gọi chung để chỉ các loài động vật trong chi động vật có vú với danh pháp khoa học **_Bos_**, bao gồm các dạng bò rừng và bò nhà. Chi _Bos_ có
**Họ Trâu bò** (**Bovidae**) là một họ động vật có vú guốc chẵn nhai lại gồm bò rừng bison, trâu rừng châu Phi, trâu nước, linh dương, cừu, dê, bò xạ hương và gia súc.
**Hệ động vật của Châu Âu** là tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Âu và các vùng biển và hải đảo xung quanh. Vì không có ranh giới địa lý sinh
**Người Mỹ bản địa Hoa Kỳ** (), còn gọi là **người Mỹ da đỏ** hay **người Anh-điêng**, là những cư dân gốc của lãnh thổ nay gọi là Hoa Kỳ. Có hơn 500 bộ lạc
**Bovina** hay còn gọi là **phân tông Bò** là một phân tông (subtribe) của tông Bovini (tông Trâu bò) thường bao gồm hai chi còn sống có tên là"_bò_"gồm chi bò rừng Bison và chi
**Bò rừng bizon núi** (Bison bison athabascae) hay đơn giản là **bò rừng núi** (thường được gọi là **trâu nâu** hoặc **trâu núi**), là một phân loài sống hoặc kiểu sinh thái của bò rừng
Trong văn hóa đại chúng, hình tượng **con bò** được khắc họa trong nhiều nền văn minh lớn và gắn liền với tín ngưỡng thờ phượng xuất phát từ sự gần gũi và vai trò
**Tông Trâu bò** (danh pháp khoa học: **Bovini**) là một tập hợp các loài động vật ăn cỏ to lớn nhất trong phân họ Bovinae cũng như trong Họ Trâu bò (Bovidae). Những loài này
**Bò rừng thảo nguyên** hay **bò rừng đồng bằng** (Danh pháp khoa học: _Bison priscus_) là một loài bò rừng đã tuyệt chủng được tìm thấy trên thảo nguyên trên khắp Châu Âu, Trung Á,
nhỏ|phải|Tượng thần bò trong bảo tàng văn hóa Lưỡng Hà **Tục thờ Bò** hay **tín ngưỡng thờ Bò** hay còn gọi là **thờ Thần Bò** hay **đạo thờ Bò** là việc thực hành các tín
**Beefalo** là một loại con lai được tạo ra trong các chương trình phối giống có kiểm soát giữa gia súc (Bos taurus), thường là một con đực, với bò bison châu Mỹ (Bison bison),
**Công ước về ngăn ngừa và trừng trị tội diệt chủng** hay **Công ước về tội diệt chủng** là một điều ước quốc tế quy định diệt chủng là một tội phạm và ràng buộc
**Bò nhà** hay **bò nuôi** là loại động vật móng guốc được thuần hóa phổ biến nhất. Chúng là đại diện hiện đại nổi bật của cận họ Bovinae, và là loài phổ biến nhất
**_Smilodon_** là một chi của phân họ Machairodont đã tuyệt chủng thuộc Họ Mèo. Chúng là một trong những động vật có vú thời tiền sử nổi tiếng nhất và loài mèo răng kiếm được
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
**Żubrówka Bison Grass Vodka** () là một loại rượu mùi vodka Ba Lan có chứa lá Hierochloe odorata trong mỗi chai rượu. Nhãn hiệu Żubrówka cũng được sử dụng trên các chai vodka thông thường,
**Sói xám** hay **chó sói xám**, hay đơn giản là **chó sói** (_Canis lupus_) là một loài động vật có vú thuộc Bộ Ăn thịt có nguồn gốc từ lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ.
nhỏ|phải|Họa phẩm cảnh săn bò rừng của người da đỏ **Săn bò rừng** là việc thực hành săn bắn các loại bò rừng mà đặc biệt là việc săn bắn bò rừng bizon Bắc Mỹ.
**Phản ứng chiến-hay-chạy** (cũng được gọi là **phản ứng tăng nhạy cảm quá độ** (**hyperarousal**), hoặc **phản ứng căng thẳng cấp tính**) là một phản ứng sinh lý xảy ra trong khi cơ thể cảm
**Sói Á Âu** (_Canis lupus lupus_), cũng gọi là **sói thông thường** hoặc **sói rừng Trung Nga**, là một phân loài của sói xám đặc hữu ở châu Âu và rừng và thảo nguyên của
nhỏ|phải|Một cái móng chẻ của một con hươu nhỏ|phải|Các loài linh dương ở Do Thái, chúng được xem là loài vật thanh sạch vì có móng chẻ và nhai lại **Móng chẻ** (_Cloven hoof_) là
**Vườn quốc gia Yellowstone** (_Vườn quốc gia Đá Vàng_) là một vườn quốc gia Hoa Kỳ nằm ở các bang miền tây Wyoming, Montana và Idaho của Hoa Kỳ, được thành lập ngày 01 tháng
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
nhỏ|phải|Lewis và Clark **Cuộc thám hiểm của Lewis và Clark** (1804-1806), do Meriwether Lewis và William Clark dẫn đầu, là cuộc thám hiểm trên bộ đầu tiên của người Mỹ đến duyên hải Thái Bình
**Tê giác lông mượt** (_Coelodonta antiquitatis_) là một loài tê giác đã tuyệt chủng phổ biến ở khắp Châu Âu và Bắc Á trong kỷ nguyên Pleistocen và tồn tại cho đến cuối thời kỳ
**Vườn thú cũ ở Poznań** (tiếng Ba Lan: _Stare Zoo w Poznaniu_) là một trong những vườn bách thú lâu đời nhất ở Ba Lan, nằm ở thành phố Poznań, Voivodeship Greater Ba Lan. Nó
**F-16 Fighting Falcon** ** (Chim Cắt)** là một máy bay chiến đấu phản lực đa nhiệm vụ do General Dynamics và Lockheed Martin sản xuất dành riêng cho Không quân Mỹ. Được thiết kế như
**_Street Fighter: The Legend of Chun-Li_** (Tựa gốc: _Huyền thoại về Chun-Li_) là một bộ phim thứ hai thuộc thể loại được chuyển thể từ dòng trò chơi điện tử đối kháng Street Fighter thuộc
nhỏ|phải|Những chú lợn con đang đằm mình trong bùn **Đằm mình** (_Wallowing_) hay còn gọi là **đầm mình** hoặc **đắm mình** ở động vật là hành vi thư giãn ở các loài động vật sống
nhỏ|286x286px|[[Vườn quốc gia|Vườn Quốc gia Grand Canyon cùng với sông Colorado ở miền Tây Nam Hoa Kỳ là một trong những quần xã tự nhiên nổi bật trên thế giới.]] **Quần xã sinh học** (tiếng
**Oklahoma** (phát âm như **Uốc-lơ-hâu-mơ**) ( _òɡàlàhoma_, ) là một tiểu bang nằm ở miền nam Hoa Kỳ. Với dân số 3,6 triệu người vào năm 2007 và diện tích 177.847 km², Oklahoma là tiểu bang
DermEden - Thương hiệu dược mỹ phẩm đầu tiên chuyên về lão hóa da do ánh nắng.DermEden được nghiên cứu và phát triển bởi Bác Sĩ Da Liễu người Pháp- Dr. Bachor, các hoạt chất
nhỏ|Giày da công sở nhỏ|[[Giày thể thao]]**Giày** là một vật dụng đi vào bàn chân con người để bảo vệ và làm êm chân trong khi thực hiện các hoạt động khác nhau. Mặc dù
Một cảnh [[săn lợn rừng bằng chó săn]] thumb|Quý tộc [[đế quốc Mogul săn linh dương đen Ấn Độ cùng với báo săn châu Á]] **Săn** là hành động giết hay bẫy bất kỳ loài
**Thời đại Đồ đá** hay **Paleolithic** là một thời kỳ tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc,
là bộ truyện tranh lúc đầu được đọc trực tuyến trên Internet (Webcomic), sau đó đã chuyển thành manga và anime. Tác giả bộ truyện là . Nó còn được viết tắt là **Hetalia** hay
**Michael Kojo Essien** (sinh ngày 3 tháng 12 năm 1982) là cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp và huấn luyện viên người Ghana. Hiện tại anh đang là huấn luyện viên trưởng của câu
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Ljubljana_Marshes_Wheel_with_axle_(oldest_wooden_wheel_yet_discovered).jpg|nhỏ|246x246px|[[Bánh xe Ljubljana Marshes có trục này là bánh xe bằng gỗ cổ nhất được phát hiện có niên đại Thời đại đồ đồng (khoảng 3.130 TCN)]] liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:TricycleAntique.jpg|nhỏ|246x246px|Ba bánh xe trên một [[Xe
**Hồi sinh loài** (_Resurrection biology_) hay **tái sinh loài** (_Species revivalism_) hay **phục hồi giống** là quá trình tạo ra một sinh vật hoặc là một loài đã tuyệt chủng hoặc giống với một loài
**Xã hội** là một nhóm những cá nhân liên quan đến tương tác xã hội một cách thường xuyên, hoặc một nhóm xã hội lớn có chung lãnh thổ không gian hoặc xã hội, thường
thumb|[[Hưu cao cổ ở Khu dã sinh Beekse Bergen, Hà Lan]] thumb|right|[[Tê giác trắng ở Khu dã sinh Pombia, Ý]] thumb|right|[[Tê giác đen châu Phi ở Khu dã sinh San Diego, Hoa Kỳ]] thumb|right|[[Ngựa vằn
**Cervalces Scotti** hay còn gọi là **nai sừng tấm đực** (Stag-moose) là một con nai sừng tấm lớn, với cái mõm giống như một con nai điển hình phân bố Bắc Mỹ trong kỷ Pleistocene.
nhỏ|Tổng số chim cánh cụt ở một khu vực là kích thước của quần thể này. **Kích thước quần thể** là tổng số các cá thể cùng loài hiện có trong một quần thể. Ví
thumb|Những con [[sói xám đang bao vây tấn công con bò bison Mỹ.]] **Tính xã hội** là mức độ mà các cá thể trong một quần thể động vật có khuynh hướng liên kết thành
nhỏ|Tranh trong hang động về [[bò rừng ở Châu Âu (_Bos primigenius primigenius_), Lascaux, Pháp, nghệ thuật thời tiền sử]] **Lịch sử hội họa** được bắt đầu từ những hiện vật của người tiền sử