Biến đổi Fourier lượng tử là một phép biến đổi tuyến tính trên các qubit (đơn vị cơ bản của thông tin lượng tử), phép biến đổi này tương tự như biến đổi Fourier rời rạc. Biến đổi Fourier lượng tử là một trong những thuật toán lượng tử quan trọng nhất, nó thường là một phần của các thuật toán lượng tử khác, đặc biệt là thuật toán Shor để phân tích thừa số nguyên tố và tính toán các logarit rời rạc.
Biến đổi Fourier lượng tử dựa trên thuật toán biến đổi Fourier nhanh của James Cooley và John Tukey. Nó có thể được thực hiện hiệu quả trên máy tính lượng tử, bởi nó có thể triệt tiêu các thành phần bằng cách nhân với các ma trận unita (áp dụng toán tử ). Biến đổi Fourier lượng tử có thể được cài đặt và thực hiện trên một mạch lượng tử.
Định nghĩa
Biến đổi Fourier rời rạc "cổ điển" được định nghĩa như sau:
Dãy của N số phức: được biến đổi thành chuỗi của N số phức bởi công thức sau đây:
:
với e là cơ số của lôgarit tự nhiên, là đơn vị ảo (), và là số pi.
Đặt , ta được:
Như vậy, ta có thể xây dựng phép biến đổi Fourier thành ma trận unita như sau:
:
Tương tự với "cổ điển", ta dùng các vector biểu diễn trạng thái lượng tử rồi áp dụng toán tử , hay nói cách khác là áp dụng ma trận trên.
Khi áp dụng cho một xâu n-qubit, ta được:
Tính chất
Tính đối xứng
Xét với biến đổi Fourier "cổ điển":
Đặt 2 vector và .Chúng ta có thể viết lại công thức như sau:
Với là ma trận biến đổi tuyến tính của ma trận có các phần tử là:
Từ công thức , ta suy ra:
Hay nói cách khác, là ma trận đối xứng.
Tương tự, ở biến đổi Fourier lượng tử, ta xét trạng thái .
Sử dụng toán tử tác động và trạng thái , biến đổi sang trạng thái .
Từ đó, ta thấy các phần tử ma trận của toán tử là:
Như vậy, cũng đối xứng.
Unita
Để chứng minh tính unita của biến đổi Fourier lượng tử, ta cần biết đến hai công thức sau:
Đầu tiên, ta cần biết đến tổng hình học:
Tiếp theo là:
Chứng minh công thức này như sau:
: 1) Xét
::
: 2) Xét , áp dụng công thức của tổng hình học
::
Do và với
Áp dụng 2 công thức và , ta có:
::
Như vậy ta đã chứng minh biến đổi Fourier lượng tử có tính Unita
==Ví dụ
Sơ đồ mạch lượng tử
khung|phải|Mạch lượng tử cho biến đổi Fourier lượng tử trên n qubits
Như đã nói ở trên, biến đổi Fourier lượng tử là một thuật toán lượng tử nên có thể được cài đặt và thực hiện nhờ một mạch lượng tử.
Với một hệ cơ sở trực chuẩn là các vector:
::
Ta có thể biểu diễn một số x dưới dạng sau:
với
Theo công thức , thì ta thực hiện biến đổi Fourier lượng tử như sau:
:
Như vậy, biến đổi Fourier rời rạc trên trạng thái lượng tử của n qubit (để biểu diễn số ) có thể thực hiện dễ dàng nhờ mạch lượng tử bên. Trên thực tế, mỗi qubit đơn có thể được thực hiện hiệu quả dựa vào cổng Hadamard và cổng điều khiển xoay pha. Tổng số lượng cổng sử dụng là cổng.
Độ phức tạp
Như các ví dụ trên và mạch lượng tử tổng quát, ta dễ thấy để triệt tiêu các thành phần, các phép biến đổi Fourier rời rạc được thực hiện qua cổng Hadamard và các cổng điều khiển xoay pha , với là số lượng qubit cần biến đổi, . Trong khi đó, phép biến đổi Fourier rời rạc "cổ điển" cần dùng (với là số lượng bit cần biến đổi). Đây là độ phức tạp thuật toán trong thời gian đa thức. Tuy nhiên, biến đổi Fourier lượng tử áp dụng trên một trạng thái lượng tử còn biến đổi Fourier rời rạc "cổ điển" lại áp dụng trên một vector, nên không phải tất cả công việc sử dụng biến đổi Fourier rời rạc "cổ điển" có thể tận dụng mức độ tăng độ phức tạp cấp số nhân này.
Ngày nay, trường hợp tốt nhất của thuật toán biến đổi Fourier lượng tử, chỉ sử dụng cổng lượng tử, đã đạt được hiệu quả tốt.
Ứng dụng
Biến đổi Fourier lượng tử là một thuật toán lượng tử quan trọng, nó thường là một phần của các thuật toán lượng tử khác, đặc biệt là thuật toán Shor để phân tích thừa số nguyên tố và tính toán các logarit rời rạc, thuật toán dự đoán pha lượng tử để ước tính giá trị riêng của các toán tử unita, và các thuật toán về vấn đề phân nhóm ẩn.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Biến đổi Fourier lượng tử** là một phép biến đổi tuyến tính trên các qubit (đơn vị cơ bản của thông tin lượng tử), phép biến đổi này tương tự như biến đổi Fourier rời
**Biến đổi Fourier** hay **chuyển hóa Fourier**, được đặt tên theo nhà toán học người Pháp Joseph Fourier, là phép biến đổi một hàm số hoặc một tín hiệu theo miền thời gian sang miền
Trong tính toán lượng tử, **thuật toán lượng tử** là một thuật toán chạy bằng mô hình thực tế của tính toán lượng tử, mô hình được sử dụng phổ biến nhất là mô hình
Trong toán học, phép **biến đổi Fourier rời rạc (DFT)**, đôi khi còn được gọi là biến đổi Fourier hữu hạn, là một biến đổi trong giải tích Fourier cho các tín hiệu thời gian
Trong toán học và xử lý tín hiệu, **biến đổi Z **chuyển đổi một tín hiệu thời gian rời rạc, là một chuỗi số thực hoặc số phức, thành một đại diện trong miền tần
thumb|upright=1.3|Các [[hàm sóng của electron trong một nguyên tử hydro tại các mức năng lượng khác nhau. Cơ học lượng tử không dự đoán chính xác vị trí của một hạt trong không gian, nó
thumb|220x124px | right| phép biến đổi Laplace của hàm f(t) = t và ảnh của nó là hàm F(s) = 1/s^2. F(s) cũng chính là phần diện tích bên dưới đường cong y = t.e^(-st)
Tích của một hàm logic và một ma trận Walsh chính là phổ Walsh của nó:
(1,0,1,0,0,1,1,0) * H(8) = (4,2,0,−2,0,2,0,2) Biến đổi Walsh–Hadamard nhanh
Một cách nhanh hơn để tính phổ Walsh của (1,0,1,0,0,1,1,0). Hàm gốc
Trong vật lý lý thuyết, **Lý thuyết trường lượng tử** (tiếng Anh: **quantum field theory**, thường viết tắt QFT) là một khuôn khổ lý thuyết để xây dựng các mô hình cơ học lượng tử
nhỏ|Những nghiên cứu phủ nhận quá trình ấm lên toàn cầu do con người gây nên được kiểm duyệt bởi hội đồng chuyên gia là gần như không tồn tại trong khoảng 2013-14. Hơn 99.99%
nhỏ|400x400px| Tín hiệu thời gian guitar bass của chuỗi mở nốt La (55 Hz). nhỏ|400x400px| Biến đổi Fourier của tín hiệu thời gian guitar bass của chuỗi mở Một nốt (55 Hz). Phân tích Fourier
Trong toán học, **chuỗi Fourier** (được dặt tên theo nhà toán học Joseph Fourier) của một hàm tuần hoàn là một cách biểu diễn hàm đó dưới dạng tổng của các hàm tuần hoàn có
phải|nhỏ|200x200px|Mô phỏng một nguyên tử hydro cho thấy đường kính bằng xấp xỉ hai lần bán kính [[mô hình Bohr. (Ảnh mang tính minh họa)]] Một **nguyên tử hydro** là một nguyên tử của nguyên
phải|nhỏ|Mật độ quang phổ của ánh sáng huỳnh quang là một hàm của bước sóng quang học cho thấy các cực đại tại các chuyển tiếp nguyên tử, được biểu thị bằng các mũi tên
Mô phỏng dựa theo thuyết tương đối rộng về chuyển động quỹ đạo xoáy tròn và hợp nhất của hai hố đen tương tự với sự kiện [[GW150914. Minh họa hai mặt cầu đen tương
**Xung điện từ** (tiếng Anh: **Electro-Magnetic Pulse,** viết tắt là **EMP**), còn được gọi là hiện tượng cản trở điện từ trong thời gian ngắn, xảy ra ở nổ bom năng lượng điện từ. Các
Trong toán học, **không gian Hilbert** (Hilbert Space) là một dạng tổng quát hóa của không gian Euclid mà không bị giới hạn về vấn đề hữu hạn chiều. Đó là một không gian có
**Thuật toán Shor** là một thuật toán lượng tử giúp phân tích nhân tử một số nguyên ở dạng _N_ = _p_._q_, với _p_ và _q_ là các số nguyên tố, tức là tìm ra
**Photon** hay **quang tử** (, phōs, ánh sáng; tiếng Việt đọc là _phô tông_ hay _phô tôn_) là một loại hạt cơ bản, đồng thời là hạt lượng tử của trường điện từ và ánh
[[Đồ thị hàm sin]] [[Đồ thị hàm cos]] [[Đồ thị hàm tan]] [[Đồ thị hàm cot]] [[Đồ thị hàm sec]] [[Đồ thị hàm csc]] Trong toán học nói chung và lượng giác học nói riêng,
**Karl H. Pribram** (; ; ngày 25 tháng 2 năm 1919 – ngày 19 tháng 1 năm 2015) là giáo sư tại Đại học Georgetown, Mỹ, giáo sư danh dự về tâm lý học và
**Điều chế biên độ** (hay còn gọi là **điều biên**, tiếng Anh: **Amplitude Modulation**, viết tắt là "**AM**") là một kỹ thuật được sử dụng trong điện tử viễn thông, phổ biến nhất
**Chế độ tự cung tự cấp**, với tư cách là một lý tưởng hoặc cách thức, được chấp nhận bởi một loạt các hệ tư tưởng và phong trào chính trị, đặc biệt là các
**Giám sát tình trạng** (tiếng Anh là Condition monitoring) là quá trình theo dõi một tham số điều kiện làm việc của máy móc (độ rung, nhiệt độ, vv), để xác định một thay đổi
Trong toán học và vật lý học, một **liên hệ Kramers-Kronig** cho biết quan hệ giữa phần thực của một hàm giải tích phức với một tích phân chứa phần ảo của nó; và ngược
**Mạng đảo** là một khái niệm sử dụng trong tinh thể học và vật lý chất rắn, là biểu diễn của một mạng tinh thể (thường là mạng Bravais) trong không gian sóng (hay không
**Đầu thu sóng địa chấn** là một thiết bị _cảm biến_ chuyển đổi rung động của môi trường thành _tín hiệu điện_, để có thể xử lý và lưu trữ trong máy ghi tín hiệu
Trong chuyển động sóng, hay trong các chuyển động nói chung có biên độ biển đổi theo thời gian một cách tuần hoàn, có thể áp dụng biến đổi Fourier, để phân tích chuyển động
Thăm dò **Địa chấn phản xạ** (Seismic Reflection), là một phương pháp của _địa vật lý thăm dò_, phát sóng đàn hồi vào môi trường và bố trí thu trên mặt các _sóng phản xạ_
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
nhỏ| Thiết bị OVIRS của đầu dò OSIRIS-REx là máy phổ hồng ngoại **Phổ hồng ngoại** (hay **quang phổ hồng ngoại**, tiếng Anh: _Infrared Spectroscopy_, viết tắt là _phổ_ _IR_) là phép đo sự tương
**Norbert Wiener** (26 tháng 11 năm 1894 - 18 tháng 3 năm 1964) là một nhà toán học và triết học Mỹ. Ông là Giáo sư Toán học tại MIT. Được biết đến như một
nhỏ|Lý thuyết biểu diễn nghiên cứu cách các cấu trúc đại số "biến đổi" các đối tượng toán học. Ví dụ đơn giản nhất là cách [[Nhóm nhị diện|nhóm đối xứng của các đa giác
nhỏ| Hàm [[sin và tất cả các đa thức Taylor của nó đều là các hàm lẻ. Hình ảnh này cho thấy và các xấp xỉ Taylor của nó, các đa thức bậc 1,
nhỏ|Quang phổ của một ngọn [[lửa, cho thấy ba vạch chính, đặc trưng cho thành phần hóa học của các chất trong ngọn lửa.]] **Quang phổ học** hay **Phổ học** là ngành nghiên cứu về
Phân tích phương trình vi phân từng phần bằng phương pháp số là một nhánh nghiên cứu của phân tích số, hay còn gọi là giải tích số, một lĩnh vực nghiên cứu về lời
**Hiển vi siêu phân giải** (Super-resolution microscopy) là một loại hiển vi quang học. Do nhiễu xạ của ánh sáng, độ phân giải của kính hiển vi quang học thông thường bị giới hạn bởi
phải|nhỏ|250x250px|Ma trận biến đổi _A_ tác động bằng việc kéo dài vectơ _x_ mà không làm đổi phương của nó, vì thế _x_ là một vectơ riêng của _A_. Trong đại số tuyến tính, một
Trong toán học, **đa thức** là biểu thức bao gồm các biến và các hệ số, và chỉ dùng các phép cộng, phép trừ, phép nhân, và lũy thừa với số mũ tự nhiên của
Số **pi** (ký hiệu: ****), còn gọi là **hằng số Archimedes**, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường
nhỏ|Các phân tử khí đang thực hiện quá trình khuếch tán từ trong chai ra bên ngoài môi trường.|200x200pxSự lan truyền của các phân tử của một hỗn hợp ở trong chất lỏng hay chất
Chu trình hiệu ứng nhà kính **Hiệu ứng nhà kính** diễn ra khi khí quyển hấp thụ nhiệt từ tia cực quang. Hơi nóng từ mặt trời truyền xuống Trái Đất bị giữ lại ở
Tích phân xác định được định nghĩa như diện tích _S_ được giới hạn bởi đường cong _y_=_f_(_x_) và trục hoành, với _x_ chạy từ _a_ đến _b_ **Tích phân** (Tiếng Anh: _integral_) là một
Trong vi tích phân nói riêng, và trong giải tích toán học nói chung, **tích phân từng phần** là quá trình tìm tích phân của tích các hàm dựa trên tích phân các đạo hàm
Trong kỹ thuật, **hàm truyền** (còn được gọi là **hàm hệ thống** hoặc **hàm mạng**) của thành phần hệ thống điện tử hoặc điều khiển là một hàm toán học mô hình hóa lý thuyết
upright|Workflow for solving the structure of a molecule by X-ray crystallography **Tinh thể học tia X** là ngành khoa học xác định sự sắp xếp của các nguyên tử bên trong một tinh thể dựa
Trong lý thuyết mã hóa, **mã Reed-Solomon (RS)** là một mã vòng sửa lỗi tuyến tính phát minh bởi Irving S. Reed và Gustave Solomon. Bằng cách thêm vào _t_ ký hiệu kiểm tra, mã
thumb|right|Quang học nghiên cứu hiện tượng [[tán sắc của ánh sáng.]] **Quang học** là một ngành của vật lý học nghiên cứu các tính chất và hoạt động của ánh sáng, bao gồm tương tác
[[Siêu máy tính song song hàng loạt Blue Gene/P của IBM]] **Tính toán song song** (tiếng Anh: _Parallel computing_), là một hình thức tính toán trong đó nhiều phép tính và tiến trình được thực
**Leonhard Euler** ( , ; 15 tháng 4 năm 170718 tháng 9 năm 1783) là một nhà toán học, nhà vật lý học, nhà thiên văn học, nhà lý luận và kỹ sư người Thụy