✨Biến dị di truyền

Biến dị di truyền

Biến dị di truyền là sự khác nhau về ADN giữa các cá thể hoặc quần thể. Đột biến là nguyên nhân sâu xa nhất của biến dị di truyền, nhưng các cơ chế khác, chẳng hạn như phiêu bạt di truyền, cũng đóng một vai trò nhất định.

Nội dung khái niệm

  • Biến dị di truyền là thuật ngữ dùng để chỉ các biến dị của sinh vật có khả năng di truyền được cho thế hệ sau, phân biệt với khái niệm "biến đổi" do Lamac (Jean-Baptiste Lamarck) đề xuất và biến dị thường biến (hay tính mềm dẻo kiểu hình)., ,
  • Về vai trò, thì biến dị di truyền là nền tảng của tiến hoá, không có loại biến dị này thì quá trình tiến hoá của sinh vật không thể xảy ra. Các biến dị di truyền - theo thuyết tiến hoá hiện đại - là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc. Từ nguồn nguyên liệu này, quá trình chọn lọc (chọn lọc tự nhiên hoặc chọn lọc nhân tạo) có thể tạo ra các dạng sinh vật mới và hình thành loài mới.

Các dạng chính

Ở trình độ Di truyền học phổ thông, người ta thường phân biệt 3 dạng biến dị di truyền:,

  • Đột biến (mutation) là biến đổi của vật chất di truyền, đó là những biến đổi của DNA (hình 1) hoặc của biến đổi nhiễm sắc thể (hình 2).
  • Dòng gen (gene flow) là thuật ngữ dùng để chỉ sự di cư hoặc nhập cư giữa các quần thể khác nhau nhưng của cùng một loài. Qua di cư hoặc nhập cư, quần thể có khả năng thêm các alen khác mà nó vốn không có (hình 3).
  • Giao phối phát sinh các tổ hợp gen mới mà quần thể vốn không có, nhờ sự phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh (hình 4). Dạng này gồm cả tái tổ hợp gen, bao gồm tái tổ hợp tương đồng và tái tổ hợp không tương đồng. Tập tin:Mutations.svg|nhỏ|Hình 1: Các dạng đột biến điểm ở gen. Tập tin:Chromosomes mutations-en.svg|nhỏ|Hình 2: Các dạng đột biến NST thường gặp. Tập tin:Gene Flow.svg|nhỏ|Hình 3: Di cư hoặc nhập cư có thể tạo nguồn gen mới.

Nguồn trích dẫn

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Một dãy các codon nằm trong một phần của phân tử [[RNA thông tin (mRNA). Mỗi codon chứa ba nucleotide, thường tương ứng với một amino acid duy nhất. Các nucleotide được viết tắt bằng
Trong trí tuệ nhân tạo, **lập trình di truyền** (_genetic programming, GP_) là một kỹ thuật tiến hóa các chương trình mà ban đầu chưa thích nghi (thường là chương trình ngẫu nhiên) cho đến
**Phiêu bạt di truyền**, còn gọi là **trôi dạt alen** hoặc **hiệu ứng Sewall Wright**, là sự thay đổi tần số của một biến thể gen hiện tại (alen) trong quần thể do lấy mẫu
nhỏ|Bố và con trai có đôi tai rất giống nhau. **Di truyền** là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của (bố mẹ, tổ tiên) cho các thế hệ (con, cháu). Chẳng hạn người bố
**Truyện tranh** hay **mạn họa** là một phương tiện được sử dụng để diễn đạt ý tưởng bằng hình ảnh, thường kết hợp với văn bản hoặc thông tin hình ảnh khác. Thông thường, nó
**Cây trồng biến đổi gen** (Genetically Modified Crop - **GMC**) là loại cây trồng được lai tạo ra bằng cách sử dụng các kỹ thuật của công nghệ sinh học hiện đại, hay còn gọi
nhỏ|Một khâu trong quá trình xét nghiệm di truyền ở phòng thí nghiệm. **Xét nghiệm di truyền** là một loại xét nghiệm y học dùng để xác định những biến đổi trong vật chất di
nhỏ|Phải|Một con hươu bị [[bạch tạng và trở thành hươu trắng do đột biến]] **Đột biến sinh học** là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (DNA,
**Sinh vật biến đổi gen** (tiếng Anh: _Genetically Modified Organism_, viết tắt **GMO**) là một sinh vật mà vật liệu di truyền của nó đã bị biến đổi theo ý muốn chủ quan của con
là một phim điện ảnh thể loại khoa học viễn tưởng sản xuất năm 1983 của đạo diễn Shibayama Tsutomu, nằm trong loạt manga và anime _Doraemon_. Đây là phim chủ đề thứ tư của
**Biến dị di truyền** là sự khác nhau về ADN giữa các cá thể hoặc quần thể. Đột biến là nguyên nhân sâu xa nhất của biến dị di truyền, nhưng các cơ chế khác,
**Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh** là đơn vị sự nghiệp báo chí trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là đài truyền hình đầu tiên ở Việt
nhỏ|Hình 1: Sơ đồ biến nạp một đoạn DNA (màu vàng) từ tế bào vi khuẩn này (hình ôvan) sang tế bào vi khuẩn kia (hình chữ nhật). Hình tròn (1) là DNA-NST vẫn không
nhỏ|Những bộ phim truyền hình Trung Quốc nổi tiếng nhất chủ yếu thuộc thể loại [[Phim cổ trang|cổ trang]] **Phim truyền hình Trung Quốc** () hay **phim truyền hình Trung Quốc đại lục** (), hoặc
Di truyền học, khoa học nghiên cứu về gene, tính trạng và biến dị của cơ thể sống. Di truyền học đề cập đến cấu trúc và chức năng của gen, và hành vi của
**Đài Truyền hình Việt Nam**, được biết đến rộng rãi với tên gọi **VTV** (viết tắt của từ ), là đài truyền hình quốc gia thuộc sở hữu của Chính phủ nước Cộng hòa Xã
nhỏ|Sự di truyền tính trạng hình thái lá ở loài hoa phấn được xem là một ví dụ điển hình cho sự di truyền ngoài nhân **Di truyền ngoài nhân** (tiếng Anh: _Extranuclear inheritance_) hay
**Truyền thuyết đô thị Nhật Bản** là những câu chuyện được lưu truyền trong dân gian Nhật Bản và được cho là có thật, dù chưa có bằng chứng xác thực. Những truyền thuyết đô
Trong di truyền học quần thể, **cố định gen** là hiện tượng trong đó một alen của một gen lấn át tất cả alen khác và đạt tần số 100%. Nói cách khác, đó là
**Di truyền học bảo tồn** (_Conservation genetics_) là một lĩnh vực nghiên cứu chuyên sâu mang tính liên ngành của di truyền học quần thể nhằm mục đích tìm hiểu cơ chế, động lực học
thumb|upright=1.35|right|alt=Bản đồ toàn cầu về sự tăng nhiệt độ nước biển từ 0,5 đến 300 độ Celsius; nhiệt độ đất liền tăng từ 10000 đến 20000 độ Celsius; và nhiệt độ vùng Bắc cực tăng
**Tuyên truyền** là việc đưa ra các thông tin (vấn đề) với mục đích đẩy thái độ, suy nghĩ, tâm lý và ý kiến của quần chúng theo chiều hướng nào đấy mà người nêu
thumb|Bản đồ các dòng di cư sớm thời tiền sử theo [[DNA ty thể. Các con số thể hiện là Ka BP.]] **Các dòng di cư sớm thời tiền sử** bắt đầu khi Người đứng
thumb|upright=1.5 upright=1.4|thumb|A graphical representation of the typical human [[karyotype.]] **Đa dạng di truyền** là tổng số các đặc điểm di truyền trong thành phần di truyền của một loài, nó dao động rộng rãi từ
**Lịch sử di truyền các dân tộc bản địa châu Mỹ** được chia thành hai giai đoạn chính: đầu tiên là làn sóng thiên di vào châu Mỹ của người cổ đại tầm 20.000-14.000 năm
**Di truyền gen lặn liên kết X** là phương thức kế thừa gen lặn có lô-cut tại vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X cho đời sau. Đây là thuật ngữ
nhỏ|Bông hoa tulip vốn toàn các cánh màu đỏ bị đột biến soma dẫn đến một nửa cánh hoa có màu vàng. **Đột biến soma** là đột biến xảy ra ở tế bào soma của
thumb|Biến thể Omicron và các biến thể chính khác hoặc các biến thể trước đó của SARS-CoV-2 được mô tả trong một cây được chia tỷ lệ tỏa tròn theo khoảng cách di truyền, có
Một loại khoai tây biến đổi gen **Thực phẩm biến đổi gen** ( được gọi tắt là **GM**) được dùng để chỉ các loại thực phẩm có thành phần từ cây trồng biến đổi gen,
nhỏ|243x243px|[[Ruồi giấm thường (_D. melanogaster_) là động vật mô hình, đối tượng được Thomas Hunt Morgan nghiên cứu để tìm ra quy luật di truyền liên kết gen. Cho tới năm 2017, đã có tới
thumb|Các quốc gia có trường hợp VOC-202012/01 được xác nhận **Biến thể Alpha** (hay **Dòng B.1.1.7**, **biến thể 202012/01**, **Biến chủng 202012/01**, **20I/501Y.V1**, **Variant of Concern 202012/01 (VOC-202012/01)**, thường gọi là **biến thể tại Anh,
nhỏ|Phôi người giai đoạn sớm nhất : 2 - 4 phôi bào. **Chẩn đoán di truyền phôi trước làm tổ** là phương pháp xác định cấu hình di truyền của phôi mới hình thành và
nhỏ|Gregor Mendel - người sáng lập "di truyền học Mendel" **Di truyền Mendel** là nền tảng của di truyền học, gồm các tư tưởng của Grêgo Menđen chỉ ra xu hướng sự kế thừa sinh
**Rogue** là một nhân vật truyện tranh của hãng Marvel. Cô là một người đột biến có khả năng hấp thu kiến thức, trí nhớ và năng lực của người khác khi cô tiếp xúc
**Dị ứng** là một rối loạn quá mẫn của hệ miễn dịch. Phản ứng dị ứng xảy ra để chống lại các chất vô hại trong môi trường được gọi là chất gây dị ứng,
**Mất tính dị hợp tử** _(tiếng Anh: Loss of heterozygosity/LOH)_ là các biến đổi trong hệ gene tế bào soma dẫn đến tế bào mất đi trạng thái dị hợp tử vốn có trong locus
**_Heroes_** (tạm dịch: _Giải cứu thế giới_ hay _Những người hùng_) là một bộ phim truyền hình dài tập thuộc thể loại siêu anh hùng và chính kịch của Mỹ do Tim Kring giám chế,
**_Mất tích_** (tiếng Anh: _Lost_) là bộ phim truyền hình theo thể loại chính kịch Mỹ của đài ABC được chiếu trên kênh ABC từ ngày 22 tháng 9 năm 2024 đến ngày 23 tháng
**Thường biến** là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường, không do sự biến đổi trong
[[Tập tin:Point mutations-en.png|nhỏ|Hình 1: Các hậu quả thường gặp của đột biến điểm: ]] **Đột biến điểm** là đột biến xảy ra ở **một** (hoặc một cặp) nuclêôtit của gen hoặc của RNA. ## Nội
Dưới đây là **danh sách các quan niệm sai lầm phổ biến**. Các mục trong bài viết này truyền đạt , còn bản thân các quan niệm sai lầm chỉ được ngụ ý. ## Nghệ
**Robin** là tên của một số nhân vật hư cấu xuất hiện trong truyện tranh được xuất bản bởi DC Comics, ban đầu được tạo ra bởi Bob Kane, Bill Finger và Jerry Robinson, một
**Nhịp độ đột biến** hay **tốc độ đột biến** (tiếng Anh: mutation rate) là tần suất đột biến mới trong một gen hoặc cơ thể sinh vật đơn lẻ trong một khoảng thời gian khác
**_Cuộc di tản Dunkirk_** (tên gốc tiếng Anh: **_Dunkirk_**) là một bộ phim chiến tranh năm 2017 do Christopher Nolan biên kịch, đồng sản xuất và đạo diễn. Phim có sự tham gia diễn xuất
nhỏ|Một mô hình tế bào học phổ biến thường gặp trong di truyền học cổ điển, với các hình que tượng trưng cho nhiễm sắc thể mang gen. **Di truyền học cổ điển** là giai
**_Cướp biển vùng Caribbean_** là một loạt phim giả tưởng thể loại anh hùng dân gian do Jerry Bruckheimer sản xuất và dựa trên chủ đề trò chơi trong công viên cùng tên của hãng
thumb|Cơ chế di truyền học biểu sinh **Di truyền học biểu sinh**, còn có tên gọi là **ngoại di truyền học** là một ngành sinh học, trong đó đề cập đến các câu hỏi về
**Giải thuật di truyền** là một kỹ thuật của khoa học máy tính nhằm tìm kiếm giải pháp thích hợp cho các bài toán tối ưu tổ hợp (_combinatorial optimization_). Giải thuật di truyền là
**Kính hiển vi điện tử truyền qua** (tiếng Anh: _transmission electron microscopy_, viết tắt: TEM) là một thiết bị nghiên cứu vi cấu trúc vật rắn, sử dụng chùm điện tử có năng lượng cao
nhỏ|Hình 1: Các kiểu tái tổ hợp gen. **Tái tổ hợp gen** là hiện tượng sinh vật bố mẹ sinh ra con có những tính trạng khác với bố mẹ do sự tổ hợp lại