✨Bielsko-Biała
Bielsko-Biała (đọc là: ; ; ) là một thành phố ở phía Nam của nước Ba Lan với 176.987 cư dân (2006).
Bielsko-Biała được hợp nhất từ hai thành phố ở hai bên bờ Sông Biała, Bielsko và Biała, vào năm 1951. Vì thuộc về tỉnh Silesia (từ năm 1999) nên thành phố này trước kia là thủ đô của tỉnh Bielsko-Biał (1975-1998).
Địa điểm nổi tiếng
- Viện Bảo tàng Bielsko-Biała trong lâu đài của Công tước Cieszyn từ thế kỷ thứ XV, sau đó dời đến lâu đài của Hoàng tử Sulkowski
- Khách sạn President
- Nhà ga xe lửa (Bielsko-Biała Główna) xây dựng năm 1888
- Nghĩa trang Do thái tìm thấy năm 1849
- Nhà hát xây dựng năm 1890 *Giáo đường Thánh Nicholas xây dựng năm 1447 và được sửa chữa vào 1909 - 1910
- Ngôi nhà ếch, lâu đài của Nghệ thuật tân thời
- Phòng trưng bày nghệ thuật Bielsko Biala, galeria BWA
Khí hậu
Các thành phố lân cận
- Biała, tiếng Đức: Biala
- Stare Bielsko, tiếng Đức: Altbielitz
- Straconka, tiếng Đức: Drösseldorf
- Mikuszowice Śląskie i Mikuszowice Krakowskie, tiếng Đức: Nikelsdorf
- Aleksandrowice, tiếng Đức: Alexanderfeld
- Wapienica, tiếng Đức: Lobnitz
- Olszówka Dolna i Olszówka Górna, tiếng Đức: Ohlisch
- Hałcnów, tiếng Đức: Alzen
- Komorowice Śląskie i Komorowice Krakowskie; tiếng Đức: Batzdorf
- Leszczyny
- Lipnik, tiếng Đức: Kunzendorf
Giáo dục
phải|Bielsko-Biała - Bưu điện trung tâm nhìn từ lâu đài
- Akademia Techniczno-Humanistyczna
- The Academy of Computer Science and Management
- Bielska Wyższa Szkoła Biznesu i Informatyki im. J. Tyszkiewicza
- Wyższa Szkoła Administracji
- Wyższa Szkoła Bankowości i Finansów
- Wyższa Szkoła Ekonomiczno-Humanistyczna
Chính trị
Nghị sĩ (Sejm) thuộc Bielsko-Biała
- Jacek Falfus (Law and Justice - PiS)
- Tadeusz Kopeć (Civic Platform - PO)
- Kazimierz Matuszny
- Rafał Muchacki (Civic Platform - PO)
- Stanisław Pięta (Law and Justice - PiS)
- Piotr Smolana
- Jan Sztwiertnia
- Jan Szwarc
- Stanisław Szwed (Law and Justice - PiS)
- Tomasz Tomczykiewicz (Civic Platform - PO)
- Stanisław Zadora (League of Polish Families - LPR)
Chính quyền
- Thị trưởng - Jacek Krywult
- Nghị sĩ - Waldemar Jędrusiński
- Nghị sĩ - Henryk Juszczyk
- Nghị sĩ - Zbigniew Michniowski
Người nổi tiếng
Tòa thị chính về đêm
- Eduard Geyer (sinh năm 1944), Huấn luyện viên quốc tế
- Shlomo Avineri (sinh năm 1933), Nhà khoa học chính trị
- Maurice Bloomfield (1855-1928), Nhà ngữ văn
- Fannie Bloomfield Zeisler (1863-1927), người biểu diễn đàn dương cầm
- Heinrich Conried (1855-1909), Giám đốc Nhà hát
- Urszula Dudziak (sinh năm 1943), Ca sĩ nhạc jazz
- Roman Frister (sinh năm 1928), sống sót sau cuộc thảm sát thế chiến thứ hai và là nhà văn
- Hellmuth Karasek (sinh năm 1934), ký giả, nhà phê bình văn học và là nhà viết tiểu thuyết
- Selma Kurz (1874-1933), Ca sĩ nhạc opera
- Franciszek Macharski (sinh năm 1927), Tổng giám mục của Kraków
- Roman Polko (sinh năm 1962), Sĩ quan quân đội
- Zbigniew Preisner (sinh năm 1955), nhà sản xuất điện ảnh
- Artur Schnabel (1882-1951), người biểu diễn đàn dương cầm
- Grażyna Staniszewska (sinh năm 1949), Chính trị gia
- Sabina Wojtala (sinh năm 1981), trượt băng nghệ thuật
- Albert Schickedanz (1846-1915), Kiến trúc sư
- Sigmund Zeisler (1860-1931), Luật sư
- Hans Zenker (1870-1932), Đô đốc
- Cha mẹ của John Paul II
Thể thao
- Podbeskidzie Bielsko-Biała - đội bóng đá nam
- BBTS Siatkarz Original Bielsko-Biała - đội bóng chuyền nam
- BKS Stal Bielsko-Biała - đội bóng chuyền nữ
Thành phố kết nghĩa
Nhìn từ núi [[Szyndzielnia]]
Bielsko-Biała kết nghĩa với các thành phố sau:
- Acre, Israel
- Baia Mare, România
- Besançon, Pháp
- Berdiansk, Ukraina
- Frydek-Mistek, Cộng hòa Séc
- Grand Rapids, Michigan, Hoa Kỳ
- Kirklees, Anh
- Kragujevac, Serbia
- Lilienthal, Đức
- Monreale, Ý
- Rancagua, Chile
- Shijiazhuang, Trung Quốc
- Stadskanaal, Hà Lan
- Szolnok, Hungary
- Tienen, Bỉ
- Třinec, Cộng hòa Séc
- Ustka, Ba Lan
- Wolfsburg, Đức
- Žilina, Slovakia
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bielsko-Biała** (đọc là: ; ; ) là một thành phố ở phía Nam của nước Ba Lan với 176.987 cư dân (2006). Bielsko-Biała được hợp nhất từ hai thành phố ở hai bên bờ Sông
nhỏ|Nhà hát Ba Lan ở Bielsko-Biała nhỏ|Nhà hát Ba Lan ở Bielsko-Biała (2009) nhỏ|Góc chụp bên trái của tòa nhà vào ban đêm (2010) **Nhà hát Ba Lan ở Bielsko-Biała** (tiếng Ba Lan: _Teatr Polski
**Bảo tàng Lịch sử ở Bielsko-Biała** (tiếng Ba Lan: _Muzeum Historyczne w Bielsku-Białej_) là một bảo tàng tọa lạc tại số 16a phố Wzgórze, Bielsko-Biała, Ba Lan. Bảo tàng này bố trí triển lãm bên
nhỏ|246x246px| Khoa Kỹ thuật Dệt may và Bảo vệ Môi trường **Đại học Bielsko-Biała** (Ba Lan _Akademia Techniczno-Humanistyczna w Bielsku-Białej_ (ATH trong logo và trang web) là một trường đại học ở Bielsko-Biała, Ba Lan,
**Aleksandrowice** () là một quận của Bielsko-Biała, Silesian Voivodeship, miền nam Ba Lan. Nó nằm ở phía tây trung tâm của thành phố, ở Silesian Foothills. Quận có diện tích 1.6988 km 2 và vào ngày
**Bảo tàng Văn học Tư nhân Władysław Reymont ở Bielsko-Biała** (tiếng Ba Lan: _Prywatne Muzeum Literatury im. Władysława Reymonta w Bielsku-Białej_) là một bảo tàng tư nhân được điều hành bởi Tadeusz Modrzejewski ngay từ
**Bảo tàng ở Bielsko-Biała - Nhà Thợ dệt** (tiếng Ba Lan: _Muzeum w Bielsku-Białej – Dom Tkacza_) là một bảo tàng tọa lạc tại số 51 phố Sobieskiego, Bielsko-Biała, Ba Lan. Bảo tàng là một
**Nhà máy điện Bielsko-Biała** là một tổ hợp gồm các nhà máy nhiệt điện và điện than tại Czechowice-Dziedzice gần Bielsko-Biała, Ba Lan. Nó có hai ống khói chính, cao và , sau này là
**Trường Cao đẳng Sư phạm Bielsko-Biala** là một tổ chức giáo dục ở Ba Lan. Được thành lập vào năm 1991, Trường Cao đẳng Sư phạm ở Bielsko-Biała tiếp tục truyền thống đào tạo giáo
**Biała** () là một con sông ở miền nam Ba Lan, phụ lưu bên phải của dòng Vistula, dài khoảng . Đây là con sông chính của thành phố Bielsko-Biała, có ý nghĩa lịch sử
**Clemence Matawu** (sinh ngày 29 tháng 11 năm 1982 ở Bindura) là một cầu thủ bóng đá người Zimbabwe, hiện tại thi đấu cho Motor Action. ## Câu lạc bộ Matawu là tiền vệ đá
**Đường cao tốc S1** là đường cao tốc đang được xây dựng ở Ba Lan với chiều dài dự kiến là , đường chạy qua Silesian và Lesser Poland voivodeship. Sau khi hoàn thành, nó
phải|nhỏ|250x250px|Nhà hát múa rối Banialuka ở [[Bielsko-Biała]] phải|nhỏ|250x250px|Liên hoan Nghệ thuật Múa rối Quốc tế, Bielsko-Biała: một buổi biểu diễn đường phố Dziwolągarium (2006) **Nhà hát múa rối Banialuka** (tiếng Ba Lan: _Teatr Lalek Banialuka_)
**Chiến dịch Tây Carpath** là một chiến dịch tấn công chiến lược do quân đội Liên Xô tiến hành nhằm tấn công vào tuyến phòng thủ của quân đội Đức Quốc xã tại miền Tây
phải|nhỏ|250x250px|Liên hoan Nghệ thuật Múa rối Quốc tế tại Bielsko-Biała: một buổi biểu diễn đường phố (2006) **Liên hoan Nghệ thuật Múa rối Quốc tế** (tiếng Ba Lan: _Międzynarodowy Festiwal Sztuki Lalkarskiej_) là một trong
**Expressway S69** hoặc **cao tốc S69** (bằng tiếng Ba Lan _Droga ekspresowa S69)_ là một con đường lớn ở Ba Lan được cho là để kết nối giao thông từ Bielsko-Biała đến biên giới với
trái|nhỏ|250x250px| Đường cao tốc S52 ở Bielsko-Biała **Đường cao tốc S52** là đường cao tốc đang được xây dựng ở Ba Lan, nằm trong các tuyến đường bộ ở Silesian và Lesser Poland. Sau khi
**Emil Zegadłowicz** (sinh ngày 20 tháng 7 năm 1888 tại Biała, nay thuộc Bielsko-Biała - mất ngày 24 tháng 2 năm 1941 tại Sosnowiec) là một nhà thơ, nhà văn, tiểu thuyết gia, nhà viết
**Radosław Piwowarski** (sinh ngày 20 tháng 2 năm 1948 tại Bielsko-Biała) là một đạo diễn điện ảnh, nhà biên kịch và diễn viên người Ba Lan. ## Cuộc đời và sự nghiệp Radosław Piwowarski sinh
#### The capital * Warszawa (_Warsaw_) #### A * Aleksandrów Kujawski * Aleksandrów Łódzki * Alwernia * Andrychów * Annopol * Augustów #### B ##### Ba-Be * Babimost * Baborów * Baranów Sandomierski * Barcin
**Bydgoszcz Główna** (tiếng Ba Lan gọi là Trạm chính Bydgoszcz, đôi khi còn được dịch là Nhà ga Bydgoszcz Trung ) là nhà ga xe lửa chính phục vụ thành phố Bydgoszcz, thành phố lớn
**Węgierska Górka** là một ngôi làng ở Żywiec County, Silesian Voivodeship, trong tỉnh lịch sử Lesser Poland. Khu vực hành chính của nó là ở gmina (quận hành chính) được gọi là Gmina Węgierska Górka.
phải|nhỏ|250x250px| Đoàn múa của ca đoàn Alexandrov tại [[Warszawa năm 2009 ]] nhỏ|250x250px| Ca đoàn Alexandrov, [[Bielsko-Biała|Bielsko-Biala, 2006 ]] **Đoàn Ca múa nhạc Quân đội Nga hai lần Hàn lâm Cờ Đỏ, Huân chương Sao
**Art Nouveau ở Ba Lan** () là một phần của phong cách Art Nouveau quốc tế, mặc dù thường được tiếp thu theo phong cách địa phương Ba Lan. Nó được phổ biến nhất trong
**Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019** là giải đấu thứ 22 của FIFA U-20 World Cup, giải vô địch bóng đá trẻ quốc tế tổ chức 2 năm một lần với sự
Polcon 2011 ở Poznań **Polcon** là hội nghị truyện khoa học viễn tưởng lâu đời nhất của Ba Lan, được tổ chức mỗi năm một lần ở một nơi khác nhau bởi câu lạc bộ
**Bảo tàng Julian Fałat** (tiếng Ba Lan: _Muzeum Juliana Fałata_) là một bảo tàng tiểu sử và nghệ thuật, tọa lạc tại số 34 Phố Fałata, làng Bystra, xã Wilkowice, huyện Bielsko, tỉnh Śląskie, Ba
**Wilamowice** (, tiếng Wymysorys: _Wymysoü_) là một thị trấn nhỏ, tọa lạc tại hạt Bielsko, tỉnh Śląskie (từ năm 1999, trước đó thuộc tỉnh Bielsko-Biała, 1975–1998). Tiếng Wymysorys là một ngôn ngữ bị đe dọa,
**Czechowice-Dziedzice** là một thị trấn thuộc hạt Bielsko, tỉnh Silesian, miền nam Ba Lan. Tổng diện tích của thị trấn là 32,98 km². Tính đến năm 2012, dân số của thị trấn là 35.498 người với
**Helios SA** (trước đây là Centrum Filmowe Helios SA) là chuỗi rạp chiếu phim đa màn hình có trụ sở tại Ba Lan. Tập tin:Gdańsk Metropolia hol.jpg|Rạp chiếu phim Helios (Gdańs Metropolia) Tập tin:Helios BC
**Bảo tàng động thực vật biển và nội địa ở Jaworze** (tiếng Ba Lan: _Muzeum Fauny i Flory Morskiej i Śródlądowej w Jaworzu_) là một bảo tàng ở làng Jaworze, gần thành phố Bielsko-Biała, thuộc
**Renata Janina Przemyk** (sinh ngày 10 tháng 2 năm 1966 tại Bielsko-Biała) là một ca-nhạc sĩ người Ba Lan. ## Sự nghiệp Từ khi bắt đầu sự nghiệp đến nay, Renata Przemyk giành được nhiều
**Witold Giersz** (sinh ngày 26 tháng 2 năm 1927 tại Poraj) là đạo diễn, nhà làm phim hoạt hình Ba Lan. Ông còn là tác giả của nhiều dự án nghệ thuật. ## Tiểu sử
**Akurat** là một ban nhạc Ba Lan được thành lập vào tháng 11 năm 1994 tại Bielsko-Biała. Phong cách của ban nhạc là sự kết hợp giữa các thể loại punk rock, reggae, ska và
phải|nhỏ|250x250px|Nhà hát Múa rối và Diễn viên ở Wałbrzych (2011) phải|nhỏ|250x250px|Nhà hát Múa rối và Diễn viên ở Wałbrzych (2011) **Nhà hát Múa rối và Diễn viên ở Wałbrzych** (tiếng Ba Lan: _Teatr Lalki i
nhỏ|Ảnh Franciszek Macharski. **Franciszek Macharski** (; 20 tháng 5 năm 1927 - 2 tháng 8 năm 2016) ) là giám mục của Giáo hội Công giáo người Ba Lan. Ông được Giáo hoàng Gioan Phaolô
**Thể thao Ba Lan** gồm có hầu hết các môn thể thao, cụ thể gồm: bóng đá (môn thể thao phổ biến nhất), bóng chuyền, đua xe mô tô tốc độ, trượt tuyết nhảy xa,
**Besançon** là tỉnh lỵ của tỉnh Doubs, thuộc vùng hành chính Franche-Comté của nước Pháp, có dân số là 122.308 người (thời điểm 2005). ## Khí hậu ## Các thành phố kết nghĩa * Tver
**François Herbert Endene Elokan** (sinh ngày 20 tháng 10 năm 1978) là một tiền đạo người Cameroon. Anh từng thi đấu cho Câu lạc bộ bóng đá Cần Thơ. Sinh ở Cameroon nhưng anh lại
nhỏ|Quảng trường thị trấn ở Piotrków Trybunalski **Piotrków Trybunalski** là một thành phố thuộc tỉnh Łódź, miền trung Ba Lan. Từ năm 1975-1998, thành phố nằm trong tỉnh Piotrków, kể từ năm 1999 đến nay,
**Zbigniew Preisner** (phát âm gốc tiếng Ba Lan: [ˈzbiɡɲɛf ˈpɾajsnɛɾ]; sinh ngày 20 tháng 5 năm 1955 tại Bielsko-Biała, với tên khai sinh là Zbigniew Antoni Kowalski) là một nhà soạn nhạc phim người Ba
**Anton Sloboda** (sinh 10 tháng 7 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá Slovakia thi đấu cho Spartak Trnava ở vị trí tiền vệ. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Anh ký hợp đồng
**Kristián Kolčák** (sinh 30 tháng 1 năm 1990) là một hậu vệ bóng đá Slovakia hiện tại thi đấu cho Szombathelyi Haladás. ## Sự nghiệp ### Câu lạc bộ Ngày 18 tháng 7 năm 2007,
**Aleh Uladzimiravich Veratsila** (; ; thỉnh thoảng dịch thành **Oleg Veretilo**, sinh 10 tháng 7 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá Belarus thi đấu cho Dinamo Brest. ## Sự nghiệp Ngày 12 tháng
là một cầu thủ bóng đá Nhật Bản thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Beroe Stara Zagora và đội tuyển quốc gia Nhật Bản. ## Sự nghiệp Sau khi thi
nhỏ|Mạng lưới đường cao tốc.
nhỏ|Hệ thống các con đường ở Ba Lan trong mục tiêu xây dựng ## Lịch sử giao thông ở Ba Lan ## Giao thông đường
Żywiec là một thị trấn thuộc hạt Żywiec, tỉnh Silesian, miền nam Ba Lan. Từ năm 1975 - 1998, thị trấn nằm trong tỉnh Bielsko-Biała, kể từ năm 1999 đến nay, nó thuộc quyền quản
nhỏ|250x250px| Beskids nhỏ The **Little Beskids** () là một trong những dãy núi Beskids thuộc dãy Tây Beskids thuộc vùng Tây phương Carpathians ở phía đông nam Ba Lan. Trong phạm vi là khu vực
nhỏ|Dinh thự Princely Pheasantry **Dinh thự Princely Pheasantry** là một tòa nhà tân cổ điển cuối thế kỷ 18 ở Poręba, hạt Pszczyna, Silesian Voivodeship, miền nam Ba Lan. Nó được thành lập bởi Hoàng
**Nghĩa trang Do Thái cổ** là một trong hai nghĩa trang của người Do Thái ở Cieszyn, Ba Lan; cùng với Nghĩa trang Do Thái mới. Nằm trên đường Hażlaska 39, đây là nghĩa trang