✨Bhojpur
Bhojpur có thể là:
;Ấn Độ
- Bhojpur, Madhya Pradesh
- Bhojpur, Orissa
- Bhojpur Dharampur, thị trấn thuộc huyện Moradabad, bang Uttar Pradesh
- Bhojpur, huyện thuộc bang Bihar
- Bhojpur village, Nalanda
;Nepal
- Bhojpur (huyện của Nepal), thuộc khu Kosi
- Bhojpur, Nepal, trung tâm của huyện
👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bhojpur** (tiếng Nepal:भोजपुर) là một huyện thuộc khu Kosi, vùng Đông Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 1507 km², dân số thời điểm năm 2001 là 203018 người. ## Dân số Biến động dân số
**Tiếng Bhojpur** (; là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Ấn-Arya nói ở đông bắc Ấn Độ và Terai của Nepal. Nó được nói chủ yếu ở tây Bihar, và đông Uttar Pradesh. Tiếng Bhojpur
**Bhojpur** có thể là: ;Ấn Độ * Bhojpur, Madhya Pradesh * Bhojpur, Orissa * Bhojpur Dharampur, thị trấn thuộc huyện Moradabad, bang Uttar Pradesh * Bhojpur, huyện thuộc bang Bihar * Bhojpur village, Nalanda ;Nepal
**Bhojpur Dharampur** là một thị xã và là một nagar panchayat của quận Moradabad thuộc bang Uttar Pradesh, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Bhojpur Dharampur
**Huyện Bhojpur** là một huyện thuộc bang Bihar, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Bhojpur đóng ở Ara. Huyện Bhojpur có diện tích 2473 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001, huyện Bhojpur có
**Tiếng Hindustan Caribe** là một ngôn ngữ Ấn-Arya được sử dụng bởi người Ấn-Caribe và cộng đồng Ấn-Caribe nhập cư. Nó dựa trên tiếng Bhojpur cùng với những ảnh hưởng từ tiếng Awadh. Những điều
**Shivani Desai** (sinh ngày 13 tháng 2 năm 1986 tại Nagaon, Assam, Ấn Độ), nổi tiếng với nghệ danh **Rashami Desai**, là một nữ diễn viên điện ảnh và truyền hình người Ấn Độ tham
**Nepal** (phiên âm tiếng Việt: Nê-pan; ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Dân chủ Liên bang Nepal** ( ), là một quốc gia nội lục tại Nam Á. Dân số quốc gia Himalaya
**Piro** là một thành phố và là một khu vực quy hoạch (_notified area_) của quận Bhojpur thuộc bang Bihar, Ấn Độ. ## Địa lý Piro có vị trí Nó có độ cao trung bình
nhỏ **Sân bay quốc tế Tribhuvan** là một sân bay quốc tế ở Kathmandu, Nepal. Tribhuvan là sân bay quốc tế duy nhất ở Nepal. Có 2 nhà ga quốc tế và quốc nội. Hiện
**Koilwar** là một thành phố và là một khu vực quy hoạch (_notified area_) của quận Bhojpur thuộc bang Bihar, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ,
**Arrah** là một thành phố và khu đô thị của quận Bhojpur thuộc bang Bihar, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Arrah có dân số 203.395
**Behea** là một thành phố và là một khu vực quy hoạch (_notified area_) của quận Bhojpur thuộc bang Bihar, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ,
**Jagdishpur** là một thành phố và khu đô thị của quận Bhojpur thuộc bang Bihar, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Jagdishpur có dân số 28.071
**Sanchi** hay còn được gọi là **Sanci** là một quần thể Phật giáo nổi tiếng với Đại Bảo tháp của nó nằm trên một đỉnh đồi của thị trấn Sanchi, nằm ở huyện Raisen, thuộc
**Tiếng Hindi tại Fiji**, còn được gọi là **tiếng Hindustan tại Fiji**, là một ngôn ngữ được nói ở Fiji bởi hầu hết công dân Fiji gốc Ấn Độ. Nó có nguồn gốc chủ yếu
phải|nhỏ|225x225px|Một dòng chữ Newar Cổ điển khắc đá tại Quảng trường Bhaktapur Durbar.|liên_kết=Special:FilePath/Prachalit.JPG nhỏ|200x200px|Bản khắc bằng đồng tại [[Swayambhunath, năm Nepal Sambat 1072 (1952 Công nguyên).]] **Tiếng Newar** (hay **Nepal Bhasa** नेपाल भाषा, hoặc **Newari**)
**Chữ Devanagari**, từ ghép của "Deva" (देव) và "Nagari" (नगर), cũng được gọi là **Nagari** (nguyên là tên của hệ thống chữ viết là khởi nguồn của chữ Devanagari) là một hệ thống chữ cái
**Kukri** () hoặc **khukuri** (, ) là một loại mã tấu có nguồn gốc từ tiểu lục địa Ấn Độ, là loại vũ khí truyền thống thường đi cùng với những người Gurkha và Kirati
**Ngữ tộc Ấn-Iran** hay **Ngữ tộc Arya** là nhánh lớn nhất về số người bản ngữ và số ngôn ngữ của ngữ hệ Ấn-Âu, đồng thời là nhánh cực đông. Các ngôn ngữ trong hệ
**Tiếng Khariboli** (còn được gọi là **Dehlavi** hoặc **phương ngữ Delhi**) là phương ngữ uy tín của tiếng Hindustan, trong đó tiếng Hindi chuẩn và tiếng Urdu chuẩn là các ngôn ngữ tiêu chuẩn và
**Bihar** là nhóm ngôn ngữ miền tây của các ngôn ngữ Đông Ấn-Arya, chủ yếu được nói ở các bang Bihar, Jharkhand, Tây Bengal và Uttar Pradesh của Ấn Độ và cả ở Nepal. Mặc
**Magadhi Prakrit** (Māgadhī) là một ngôn ngữ Ấn-Arya trung cổ bản địa, thay thế tiếng Phạn Vệ Đà trước đó ở các khu vực trong tiểu lục địa Ấn Độ. Nó từng được nói ở
**Tiếng Sadri** hay **tiếng Nagpur** là một ngôn ngữ Ấn-Arya Đông nói ở Jharkhand, Chhattisgarh và Odisha. Đây đôi lúc bị coi là một phương ngữ tiếng Hindi. Nó là bản ngữ của người Sadan.
**Tiếng Magaha**, còn được gọi là **tiếng** **Magadha**, là ngôn ngữ được sử dụng ở các bang Bihar, Jharkhand và Tây Bengal của miền đông Ấn Độ. Magadhi Prakrit là tổ tiên của tiếng Magaha.