✨Beryli carbonat

Beryli carbonat

Beryli cacbonat là một hợp chất vô cơ với thành phần chính là nguyên tố beryli và nhóm cacbonat, có công thức hóa học được quy định là BeCO3. Muối màu trắng này không ổn định.

Điều chế

Muối thông thường

Có ba dạng beryli cacbonat đã được biết đến: dạng khan, dạng tetrahydrat và dạng muối kiềm. Hợp chất ở dạng khan được biết đến là một dạng chất không ổn định, bị phân hủy trở thành BeO và cacbon dioxide nên hợp chất này được yêu cầu lưu trữ, bảo quản trong điều kiện có khí CO2. Dạng thức tetrahydrat được hình thành khi CO2 dạng bọt đi qua dung dịch keo của Be(OH)2 và cũng được biết đến cũng là một dạng thức không ổn định.

Muối kiềm

Beryli cacbonat kiềm là một dạng muối hỗn hợp, có thể được điều chế bằng phản ứng của beryli sunfat và amoni cacbonat, chứa cả ion cacbonat và hydroxide, với công thức hóa học là Be2CO3(OH)2. Người ta tin rằng trong các tài liệu cổ xưa, hợp chất này được gọi là beryli cacbonat.

An toàn

Beryli cacbonat có thể gây kích ứng, hợp chất này phải được xử lý cẩn thận vì một số hợp chất beryli liên quan được biết chất gây ung thư.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Beryli cacbonat** là một hợp chất vô cơ với thành phần chính là nguyên tố beryli và nhóm cacbonat, có công thức hóa học được quy định là **BeCO3**. Muối màu trắng này không ổn
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
**Calci**, hay còn được viết là **canxi**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ca** và số nguyên tử 20. Là một kim loại kiềm thổ, calci có độ phản ứng cao: nó
Trong hóa học, hợp chất **lưỡng tính** là một phân tử hoặc ion có thể phản ứng với cả acid và base. Nhiều kim loại (như kẽm, thiếc, chì, nhôm và beryli) tạo
**Nhôm** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Al** và số nguyên tử 13. Nhôm có khối lượng riêng thấp hơn các kim loại thông thường khác, khoảng một phần ba so với
Cấu trúc hình thành chính của [[ammoniac, một trong những loại base được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Chú thích:
**H**: Hydro
**N**: Nitơ]] phải|nhỏ|[[Xà phòng là base yếu được tạo thành do phản ứng