✨Bệnh viện Quân y 354 (Tổng cục Hậu cần)
Bệnh viện Quân y 354 là bệnh viện đa khoa thuộc Tổng cục hậu cần Quân đội nhân dân Việt Nam. Bệnh viện được thành lập ngày 27 tháng 5 năm 1949 tại Đại Từ, Thái Nguyên với tiền thân là Quân y xá Trần Quốc Toản.
Lịch sử hình thành
- Bệnh viện Quân y 354 tiền thân là Quân y xá Trần Quốc Toản (còn gọi là Quân y viện Trung ương), được thành lập theo Nghị định 82/NĐ, ngày 27/5/1949 của Bộ Quốc phòng Tổng Tư lệnh.
- Ngày 03/7/1949 Bộ Quốc phòng Tổng Tư lệnh đã quyết định đổi tên Quân y xá Trần Quốc Toản thành Quân y xá Phó Đức Thực.
- Tháng 10/1954, đơn vị chuyển về Hà Nội, được đổi tên là Quân y xá Trung đoàn 354 (thường gọi là Quân y xá 354, có khi gọi là Quân y 354).
- Từ năm 1954 đến năm 1965, tuy chưa có quyết định chính thức song Quân y xá đã từng bước phấn đấu tiến lên làm nhiệm vụ bệnh viện loại B trong điều kiện chưa hoàn chỉnh.
- Ngày 30/11/1974, Bộ Quốc phòng quyết định Quân y viện 354 thuộc Cục Quân y – Tổng cục Hậu cần.
- Ngày 01/01/1975 Viện Quân y 354 chính thức có Quyết định là Bệnh viện đa khoa loại B khu vực Hà Nội - Bệnh viện quân y 354.
- Bệnh viện 354 trực thuộc Tổng cục Hậu cần theo Quyết định số 118/2002/QĐ-BQP ngày 6/9/2002 và Quyết định số 146/QĐ-BQP ngày 11/10/2002 của Bộ Quốc phòng.
- Ngày 14/11/2013 Bộ Quốc phòng có Quyết định số 4488/QĐ-BQP công nhận xếp hạng 1 đối với Bệnh viện 354.
*Ngày 23/1/2014 Bệnh viện chính thức được đổi tên gọi thành Bệnh viện Quân y 354 (Tổng cục Hậu cần) theo Quyết định số 214/QĐ-BQP ngày 23/1/2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nhiệm vụ
- Khám bệnh và điều trị cho các đối tượng: quân đội, gia đình quân nhân, bảo hiểm y tế và dịch vụ y tế.
- Tham gia công tác chỉ đạo tuyến đối với các đơn vị quân đội trên địa bàn Hà Nội theo sự phân công của Cục quân y.
- Nghiên cứu khoa học về y học và y học quân sự
Tổ chức
Thành tích
- Năm 2005 được Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ Đổi mới.
- Năm 2010 được Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ chống Pháp.
- Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba (2014)
- 02 Huân chương chiến công hạng nhì: 1959, 1980.
- 03 Huân chương chiến công hạng ba: 1970, 1988, 1994.
- 01 Huân chương Quân công hạng nhì: 1984.
- 02 Huân chương Quân công hạng nhất: 1999, 2009.
Giám đốc qua các thời kỳ
- Phó Đức Thực, Quân y xá trưởng Trần Quốc Toản
- Nguyễn Hữu Lộc, Quân y xá trưởng Trần Quốc Toản
- Trần Văn Hiến, Quân y xá trưởng 354
- Phạm Cự, Quân y xá trưởng 354
- Vũ Thuận, Quân y xá trưởng 354
- Nguyễn Đăng Tường, Quân y xá trưởng 354
- Trịnh Văn Khiêm, Trưởng phòng quân y Bộ Quốc phòng – kiêm Viện trưởng
- 1962-1974, Trần Văn Hiến, Trưởng phòng quân y Bộ Quốc phòng – kiêm Viện trưởng
- Trần Văn Hiến, Viện trưởng Viện Quân y 354
- Đặng Quốc Tuyên, Viện trưởng Viện Quân y 354
- Đặng Phì, Viện trưởng Viện Quân y 354
- Lê Duy Thức, Viện trưởng Viện Quân y 354
- Nhạc Lai, Viện trưởng Viện Quân y 354
- 1995-2006, Nhạc Lai, Giám đốc Bệnh viện 354
- 2006-2009, Vũ Quốc Bình, Đại tá, Thiếu tướng (2011), sau này là Cục trưởng Cục Quân y (2010-2017)
- 2009-2018, Chu Xuân Anh, Đại tá
- 2018-nay, Phạm Minh Đức, Đại tá
Chính ủy qua các thời kỳ
- Lê Cơ, Chính trị viên Quân y xá 354
- Triệu Quang Vi, Chính trị viên Quân y xá 354
- Lê Văn Sắc, Chính trị viên Quân y xá 354
- Hà Huy Đức, Chính trị viên Viện Quân y 354
- Nguyễn Văn Đát, Chính trị viên Viện Quân y 354
- Hoàng Chấn Hùng, Chính trị viên Viện Quân y 354
- Bùi Đình Yêm, Chính trị viên Viện Quân y 354
- 1964-1974, Đặng Sung, Chính ủy Bệnh viện Quân y 354
- Nguyễn Đức Kính, Chính ủy Bệnh viện Quân y 354
- Nguyễn Văn Yên, Viện phó Chính trị
- Hoàng Chấn Hùng.Viện phó Chính trị
- Đặng Văn Trượng, Viện phó Chính trị
- Trần Xuân Bằng, Viện phó Chính trị
- Lê Dương Hùng, Viện phó Chính trị
- 1995-2004, Lê Dương Hùng, Phó Giám đốc Chính trị
- 2005-2008, Phùng Mạnh Tưởng, Đại tá, Chính ủy
- 2008-2014, Nguyễn Thuý Lan, Đại tá
- 2014-nay, Nguyễn Ngọc Du, Đại tá
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bệnh viện Quân y 354** là bệnh viện đa khoa thuộc Tổng cục hậu cần Quân đội nhân dân Việt Nam. Bệnh viện được thành lập ngày 27 tháng 5 năm 1949 tại Đại Từ,
**Vũ Trọng Kính** (1929 – 26 tháng 7 năm 2021) là một bác sĩ chấn thương, đồng thời là sĩ quan cao cấp của Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Thiếu tướng, nguyên Phó
**Vĩnh Phúc** là một tỉnh cũ thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam, nằm ở chính giữa trung tâm hình học trên bản đồ miền Bắc. Đây là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng
**Trường Trung học phổ thông Nam Lý** là một trường trung học phổ thông công lập nằm trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam. Tháng 9 năm 1969 UBND tỉnh Hà Nam quyết
**Gia Cát Lượng** (; 181 – 234), biểu tự **Khổng Minh** (孔明), hiệu **Ngọa Long** (臥龍), là Thừa tướng, công thần khai quốc, nhà chính trị, nhà ngoại giao, chỉ huy quân sự, nhà giáo
**Mạc Thiên Tứ** (chữ Hán: 鄚天賜, , sinh ngày 12 tháng 12, 1699 hoặc 16 tháng 12, 1705 hoặc 1 tháng 1, 1718, mất ngày 18 tháng 6, 1780), tự là **Sĩ Lân** (士麟, ),
**Fedor von Bock** (3 tháng 12 năm 1880 – 4 tháng 5 năm 1945) là một Thống chế quân đội Đức thời Chiến tranh thế giới thứ hai. Ông đã đóng một vai trò quan
**_Bộ luật Hồng Đức_** là tên gọi thông dụng của bộ **_Quốc triều hình luật_** hay **_Lê triều hình luật_**, là bộ luật chính thức của nhà nước Đại Việt thời Lê sơ hiện còn
**Dinar** là tiền tệ chính thức của Cộng hòa Serbia. Một dinar có giá trị bằng 100 **para**. Mã tiền tệ quốc tế của đồng dinar Serbia là **941**. Dinar hiện tại gồm tiền giấy
**Tình hình Miền Bắc Việt Nam giai đoạn 1954-1959** là một phần của Chiến tranh Việt Nam, (Xem Hiệp định Genève). Đây là thời kỳ miền Bắc phục hồi các vết thương chiến tranh, xây
thumb|Biểu ngữ tuyên truyền nhân quyền tại Việt Nam **Nhân quyền tại Việt Nam** là tổng thể các mối quan hệ xã hội liên quan đến việc thực thi quyền con người tại Việt Nam
**Các chiến dịch bắc phạt thời Đông Tấn** chỉ loạt trận chiến của nhà Đông Tấn ở phía nam phát động trong khoảng thời gian từ năm 317 đến 419 nhằm thu phục lại miền
**Hannah Arendt** (; tên khai sinh: **Johanna Arendt**; 14 tháng 10 năm 1906 – 4 tháng 12 năm 1975) là một nhà triết học và sử học người Mỹ gốc Đức. Bà được đánh giá là
**_Chiếc bè của chiến thuyền Méduse_** (; ) là một bức tranh sơn dầu được họa sĩ lãng mạn người Pháp Théodore Géricault (1791–1824) thực hiện trong thời gian 1818–1819. Bức tranh được hoàn thành
**Thành phố Đà Lạt** được ghi nhận hình thành từ năm 1893, thời điểm bác sĩ Alexandre Yersin lần đầu tiên đặt chân đến cao nguyên Lâm Viên. Mặc dù vậy, trước thời kỳ này
**Thiểm Tây** (, ) là một tỉnh của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Thiểm Tây là tỉnh đông thứ mười sáu về số dân, đứng thứ mười lăm về kinh tế Trung
thumb|[[Vương quốc Macedonia (màu cam đậm) vào năm 336 TCN dưới triều đại của Philippos II của Macedonia; những vùng lãnh thổ khác bao gồm các quốc gia lệ thuộc của Macedonia (cam nhạt), người
**Bạc Liêu** là một tỉnh cũ ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nằm trên bán đảo Cà Mau, miền đất cực nam của Việt Nam. ## Nguồn gốc tên gọi Tỉnh Bạc
**Istanbul** ( hoặc ; ), là thành phố lớn nhất, đồng thời là trung tâm kinh tế, văn hóa và lịch sử của Thổ Nhĩ Kỳ. Với dân số hơn 14 triệu người (2014), Istanbul
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Rosarium_philosphorum_Soul.jpg#/media/File:Rosarium_philosphorum_Soul.jpg|nhỏ|Hình ảnh của linh hồn trong triết học Rosarium. **Tâm hồn** trong nhiều truyền thống tôn giáo, triết học và thần thoại, là bản chất hợp nhất của một sinh vật. Tâm hồn trong
**Phù Kiên** () (337–385), tên tự **Vĩnh Cố** (永固) hay **Văn Ngọc** (文玉), hay gọi theo thụy hiệu là **(Tiền) Tần Tuyên Chiêu Đế** ((前)秦宣昭帝) hoặc thông dụng hơn nữa là **Tần Chiêu Đế** (秦昭帝),
phải|Aristotle là một trong những triết gia có ảnh hưởng đến phát triển của đạo đức học. **Luân lý học** hay **triết học đạo đức** là một nhánh của triết học "liên quan đến việc
thumb|Nam giới người Do Thái không được cắt tóc ở vùng thái dương Truyền thống coi **613 điều răn** (: _taryag mitzvot_, "613 mitzvot") là số lượng điều răn (mitzvot) có trong Kinh thánh Torah
**Chiêm tinh học** là một hệ thống huyền học, hay ngụy khoa học dự đoán về vấn đề nhân loại và sự kiện trần thế bằng cách nghiên cứu chuyển động và vị trí tương