✨Ben Jonson

Ben Jonson

Ben Jonson (tên đầy đủ: Benjamin Jonson, 11 tháng 6 năm 1572 – 6 tháng 8 năm 1637) – nhà viết kịch, nhà thơ Anh. Cùng với William Shakespeare và Christopher Marlowe, được coi là một trong những nhà viết kịch lớn nhất của thời đại Elizabeth.

Tiểu sử

Cũng giống như William Shakespeare, tiểu sử của Ben Jonson ít có những chi tiết xác thực mà chủ yếu mang tính chất truyền thuyết. Ta biết rằng Ben Jonson sinh ở Westminster, London. Bố mất trước khi Ben Jonson ra đời. Học ở trường St. Martin's Lane, sau đó là trường Westminster School, được William Camden đỡ đầu. Học xong trường Westminster Ben Jonson làm nghề thợ xây rồi làm lính, làm diễn viên và bắt đầu viết kịch. Không có nhiều tư liệu về những cuộc đời diễn viên của Ben Jonson. Người đời cho rằng ông không thành công với những vai diễn, bởi thế ông đóng kịch không lâu và sau đó chỉ sáng tác.

Cuối năm 1597 vở kịch đầu tiên của Ben Jonson được dàn dựng, The Case Is Altered (Hoàn cảnh thay đổi). Tiếp đến là vở Every Man in his Humour (Mỗi người với tâm trạng của mình). Những bi kịch Sejanu, Catiline không có được những thành công vang dội trong lòng khán giả nhưng cho thấy kiến thức triết học cũng như lịch sử La Mã rất sâu rộng của Ben Jonson. Các vở Volpone (Volpone, 1606), Người phụ nữ im lặng (The Silent Woman, 1609) Nhà giả kim (The Alchemist, 1610), Hội chợ Bartholomew (Bartholomew Fair", 1614) – là những vở kịch thành công nhất của ông.

Là một bậc thầy kịch nghệ cũng như ngôn ngữ (văn xuôi và thơ), Ben Jonson có sự ảnh hưởng đến nhiều thế hệ các nhà thơ, các nhà soạn kịch. Các nhà thơ, nhà soạn kịch như John Milton, Robert Herrick, Richard Lovelace, Sir John Suckling, John Dryden, Alexander Pop chịu sự ảnh hưởng sâu sắc của ông.

Ben Jonson mất ngày 6 tháng 8 năm 1637 và mai táng tại nghĩa trang Westminster. Trên phần mộ của ông có khắc dòng chữ "O Rare Ben Johnson" (Ôi Ben Jonson không ai có thể sánh bằng).

Tác phẩm

Kịch: The Triumph Of Folly A Tale of a Tub, comedy (ca. 1596? revised? performed 1633; printed 1640) The Case is Altered, comedy (ca. 1597–98; printed 1609), with Henry Porter and Anthony Munday? Every Man in His Humour, comedy (performed 1598; printed 1601) Every Man out of His Humour, comedy (performed 1599; printed 1600) Cynthia's Revels (performed 1600; printed 1601) The Poetaster, comedy (performed 1601; printed 1602) Sejanus His Fall, tragedy (performed 1603; printed 1605) Eastward Ho, comedy (performed and printed 1605), a collaboration with John Marston and George Chapman Volpone, comedy (ca. 1605–06; printed 1607) Epicoene, hoặc the Silent Woman, comedy (performed 1609; printed 1616) The Alchemist, comedy (performed 1610; printed 1612) Catiline His Conspiracy, tragedy (performed and printed 1611) Bartholomew Fair, comedy (performed 31 tháng 10 năm 1614; printed 1631) The Devil is an Ass, comedy (performed 1616; printed 1631) The Staple of News, comedy (performed Feb. 1626; printed 1631) The New Inn, hoặc The Light Heart, comedy (licensed 19 tháng 1 năm 1629; printed 1631) The Magnetic Lady, hoặc Humors Reconciled, comedy (licensed 12 tháng 10 năm 1632; printed 1641) The Sad Shepherd, pastoral (ca. 1637, printed 1641), unfinished Mortimer his Fall, history (printed 1641), a fragment The Coronation Triumph, hoặc The King's Entertainment (performed 15 tháng 3 năm 1604; printed 1604); with Thomas Dekker A Private Entertainment of the King and Queen on May-Day (The Penates) (1 tháng 5 năm 1604; printed 1616) The Entertainment of the Queen and Prince Henry at Althorp (The Satyr) (25 tháng 6 năm 1603; printed 1604) The Masque of Blackness (6 tháng 1 năm 1605; printed 1608) Hymenaei (5 tháng 1 năm 1606; printed 1606) The Entertainment of the Kings of Great Britain and Denmark (The Hours) (24 tháng 7 năm 1606; printed 1616) The Masque of Beauty (10 tháng 1 năm 1608; printed 1608) The Masque of Queens (2 tháng 2 năm 1609; printed 1609) The Hue and Cry after Cupid, hoặc The Masque at Lord Haddington's Marriage (9 tháng 2 năm 1608; printed ca. 1608) The Speeches at Prince Henry's Barriers, hoặc The Lady of the Lake (6 tháng 1 năm 1610; printed 1616) Oberon, the Faery Prince (1 tháng 1 năm 1611; printed 1616) Love Freed from Ignorance and Folly (3 tháng 2 năm 1611; printed 1616) Love Restored (6 tháng 1 năm 1612; printed 1616) A Challenge at Tilt, at a Marriage (27 tháng 12 năm 1613/1 tháng 1 năm 1614; printed 1616) The Irish Masque at Court (29 tháng 12 năm 1613; printed 1616) Mercury Vindicated from the Alchemists (6 tháng 1 năm 1615; printed 1616) The Golden Age Restored (1 tháng 1 năm 1616; printed 1616) Christmas, His Masque (Christmas 1616; printed 1641) The Vision of Delight (6 tháng 1 năm 1617; printed 1641) Lovers Made Men, hoặc The Masque of Lethe, hoặc The Masque at Lord Hay's (22 tháng 2 năm 1617; printed 1617) Pleasure Reconciled to Virtue (6 tháng 1 năm 1618; printed 1641) The masque was a failure; Jonson revised it by placing the anti-masque first, turning it into: For the Honour of Wales (17 tháng 2 năm 1618; printed 1641) News from the New World Discovered in the Moon (7 tháng 1 năm 1620: printed 1641) The Entertainment at Blackfriars, hoặc The Newcastle Entertainment (May 1620?; MS) Pan's Anniversary, hoặc The Shepherd's Holy-Day (19 tháng 6 năm 1620?; printed 1641) The Gypsies Metamorphosed (3 and 5 tháng 8 năm 1621; printed 1640) The Masque of Augurs (6 tháng 1 năm 1622; printed 1622) Time Vindicated to Himself and to His Honours (19 tháng 1 năm 1623; printed 1623) Neptune's Triumph for the Return of Albion (26 tháng 1 năm 1624; printed 1624) The Masque of Owls at Kenilworth (19 tháng 8 năm 1624; printed 1641) The Fortunate Isles and Their Union (9 tháng 1 năm 1625; printed 1625) Love's Triumph Through Callipolis (9 tháng 1 năm 1631; printed 1631) Chloridia: Rites to Chloris and Her Nymphs (22 tháng 2 năm 1631; printed 1631) The King's Entertainment at Welbeck in Nottinghamshire (21 tháng 5 năm 1633; printed 1641) *Love's Welcome at Bolsover (30 tháng 7 năm 1634; printed 1641)

Các thể loại khác: Epigrams (1612) The Forest (1616), including To Penshurst A Discourse of Love (1618) Barclay's Argenis, translated by Jonson (1623) The Execration against Vulcan (1640) Horace's Art of Poetry, translated by Jonson (1640), with a commendatory verse by Edward Herbert Underwood (1640) English Grammar (1640) On My First Sonne (1616), elegy To Celia (Drink to Me Only With Thine Eyes), poem

Thư mục

Bentley G. Е. Shakespeare and Jonson. Their reputations in the seventeenth century compared, v. 1—2, Chi. Chute М. Ben Jonson of Westminster. N. Y., 1953. Knoll R. Е. Ben Jonson's plays: An introduction. Lincoln: Univ. of Nebraska press, 1964. — 206 p. Herford, Simpson. The Life of Ben Johnson. 1925. Mésières. Prèdècesseurs et contemporains de Shakespeare. Smith, Gregory. Ben Johnson. L., 1919 (в серии «Men of Letters»); L.: Macmillan, 1926. — 310 p. Swinburne A. A Study of Ben Johnson. Symonds. Ben Johnson, L., 1889 *Tannenbaum S. A. Ben Jonson: A concise bibliography. N. Y., 1938.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ben Jonson** (tên đầy đủ: Benjamin Jonson, 11 tháng 6 năm 1572 – 6 tháng 8 năm 1637) – nhà viết kịch, nhà thơ Anh. Cùng với William Shakespeare và Christopher Marlowe, được coi là
MÔ TẢ SẢN PHẨMPhấn hoàn toàn lành tính cho mọi loại da,bảo vệ da khỏi bị hăm, và ô nhiễm môi trường.thích hợp đánh sau lớp bb hoặc cc là 1 loại phấn dưỡng da
Rosalind Miles (tên khai sinh là Rosalind Mary Simpson) sinh ngày 6 tháng 1 năm 1943, là một tác giả người Anh. ## Cuộc đời Rosalind Miles chào đời tại Warwickshire, là em út trong
**Venezia** (, , , ), thường gọi "thành phố của các kênh đào" và _La Serenissima_, là thủ phủ của vùng Veneto và của tỉnh Venezia ở Ý. Trong tiếng Việt, thành phố này được
**Tu viện Westminster** (tiếng Anh: _Westminster Abbey_), có tên chính thức **Nhà thờ kinh sĩ đoàn Thánh Peter tại Westminster** (_Collegiate Church of St Peter at Westminster_), là một nhà thờ theo kiến trúc Gothic
**Dấu chấm phẩy** là một dấu câu thông dụng, có tác dụng ngắt quãng câu hoặc dùng để liệt kê. Một thợ in người Italia tên là _Aldus Manutius the Elder_ đã tạo ra cách
**Lang's Fairy Books** là tuyển tập 25 cuốn truyện cho thiếu nhi do tác giả Andrew Lang và phu nhân Leonora Blanche Alleyne công bố giai đoạn 1889 - 1913 tại Scotland. ## Lịch sử
**Robert Herrick** (24 tháng 8 năm 1591 – 15 tháng 10 năm 1674) – nhà thơ Anh, người ủng hộ vua Charles I, học trò của Ben Jonson. ## Tiểu sử Robert Herrick sinh ở
**Thomas Hobbes** (5 tháng 4 năm 1588 – 4 tháng 12 năm 1679), trong một số văn bản cổ có tên là **Thomas Hobbes của Malmesbury**, là một nhà triết học người Anh, được coi
phải **Kịch** là một môn nghệ thuật sân khấu, một trong ba phương thức phản ánh hiện thực của văn học. Thuật ngữ này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "hành động",
**Eric-Emmanuel Schmitt** (sinh ngày 28 tháng 3 năm 1960) là nhà văn, tiểu thuyết gia và đạo diễn người Pháp. Ông cũng là tác giả một số tác phẩm kịch được trình diễn tại hơn
Dưới đây là danh sách những nhân vật tiêu biểu của thời Phục Hưng: ## Họa sĩ, kiến trúc sư nhỏ|Leonardo da Vinci nhỏ|Tizian nhỏ|Albrecht Dürer nhỏ|El Greco * Benedykt from Sandomierz * Bartolommeo Berrecci
**Tierce** (_terse_) vừa là một đơn vị đo thể tích hàng hóa cổ và là tên của thùng tô nô có kích thước đó. Các định nghĩa phổ biến nhất là một phần ba của
**Thời phục hưng nước Anh** là một phong trào văn hóa nghệ thuật ở Anh có niên đại từ cuối thế kỷ 15 và đầu thế kỷ 16 cho đến đầu thế kỷ 17. Nó
**Die schweigsame Frau, Op. 80** (tiếng Việt: **Người phụ nữ câm lặng**) là vở opera 3 màn của nhà soạn nhạc người Đức Richard Strauss. Nó được sáng tác vào năm 1935. Người viết lời
thumb|Một bản sao của cuốn nhật ký gốc của [[Anne Frank được trưng bày tại Berlin.]] **Nhật ký** () là một bản ghi chép bằng văn bản hoặc hình ảnh, với các mục riêng biệt
**John Wilson** (1595-1674) là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ đàn luýt, nhà sự phạm người Anh. ## Tiểu sử John Wilson đến Luân Đôn vào năm 1614, nơi ông trở thành người kế tiếp Robert
**Inigo Jones** (; 15 tháng 7 năm 1573 - ngày 21 tháng 6 1652) là người đầu tiên có ý nghĩa kiến trúc sư người Anh trong thời kỳ đầu hiện đại, và là người
**Thomas Carlyle** (sinh ngày 4 tháng 12 năm 1795 – mất ngày 5 tháng 2 năm 1881) là một nhà triết học, nhà châm biếm, nhà văn, nhà sử học và giáo viên người Scotland. Ông cũng
**Chỉ số nóng bức** hay **chỉ số nóng nực** (viết tắt: **HI**, từ tiếng Anh _heat index_ hay _humiture_) là một chỉ số kết hợp nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí
**Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 khu vực châu Âu** được tổ chức nhằm chọn ra các đội bóng là thành viên của FIFA và UEFA tham dự Giải vô địch