✨Barbourofelidae
Barbourofelidae là một họ thú có vú ăn thịt thuộc phân họ Feliformia từng sống ở Bắc Mỹ, lục địa Á-Âu và châu Phi vào thế Miocen (16,9-9,0 triệu năm trước), sinh tồn trong .
Phân loại
Họ Barbourofelinae do Schultz et al. (1970) đặt tên. Chi điển hình là Barbourofelis. Bryant (1991); coi nó là một phân họ trong họ Nimravidae.
Tuy từng bị coi là một phân họ của Nimravidae, ngày nay Barbourofelinae hay được nhìn nhận là gần với Felidae (họ Mèo) hơn với Nimravidae; Morlo et al. (2004) cất nhấc nhóm này lên bậc họ. Barbourofelide lan ra khắp lục địa Á-Âu (ví dụ, chi Sansanosmilus hình thành ở châu Âu) và cho đến cuối thế Miocen đã lan đến Bắc Mỹ nhờ chi Barbourofelis.
Phân loại
- Họ †Barbourofelidae Chi †Ginsburgsmilus †Ginsburgsmilus napakensis Chi †Afrosmilus †Afrosmilus turkanae †Afrosmilus africanus †Afrosmilus hispanicus Chi †Prosansanosmilus ** †Prosansanosmilus peregrinus †Prosansanosmilus eggeri Chi †Sansanosmilus ** †Sansanosmilus palmidens †Sansanosmilus vallesiensis * †Sansanosmilus piveteaui * Chi †Syrtosmilus †Syrtosmilus syrtensis Chi †Vampyrictis †Vampyrictis vipera Chi †Barbourofelis †Barbourofelis loveorum †Barbourofelis morrisi †Barbourofelis fricki Chi †Albanosmilus ** †Albanosmilus jourdani †Albanosmilus whitfordi
Cây phát sinh loài
Cây phát sinh dưới đây dựa trên Robles et al. (2013).
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Barbourofelidae** là một họ thú có vú ăn thịt thuộc phân họ Feliformia từng sống ở Bắc Mỹ, lục địa Á-Âu và châu Phi vào thế Miocen (16,9-9,0 triệu năm trước), sinh tồn trong .
**Nimravidae** là một họ thú có vú ăn thịt đã tuyệt chủng từng sống ở Bắc Mỹ và lục địa Á-Âu. Tuy không phải "mèo thực sự" (họ Felidae), Nimravidae vẫn có quan hệ gần
nhỏ|phải|Một con chó đang ăn thịt một con thỏ **Bộ Ăn Thịt** (**_Carnivora_**) là bộ bao gồm các loài động vật có vú nhau thai chuyên ăn thịt. Các thành viên của bộ này được