✨Barbatula
Barbatula là một chi cá trong họ Nemacheilidae, bản địa châu Âu và Á. Chúng sống trong suối, sông và hồ. Loài cá hang duy nhất của châu Âu, sống trong hệ thống Danube–Aachtopf ở Đức năm 2015, cũng nằm trong chi này.
Barbatula trước đây gồm nhiều loài hơn, nhưng số lớn đã được chuyển sang chi khác, như Oxynoemacheilus.
- Barbatula dgebuadzei (Prokofiev, 2003)
- Barbatula dsapchynensis Prokofiev, 2016
- Barbatula sawadai (Prokofiev, 2007)
- Barbatula sturanyi (Steindachner, 1892)
- Barbatula tomiana (Ruzsky (ru), 1920)
- Barbatula toni (Dybowski, 1869)
- Barbatula zetensis (Šorić, 2000)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Barbatula barbatula_** (tên tiếng Anh: **Stone loach**) là một loài cá vây tia trong họ Balitoridae. Nó được tìm thấy ở Áo, Belarus, Bỉ, Bulgaria, Trung Quốc, Cộng hòa Czech, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan,
**_Barbatula simavica_** là một loài cá vây tia thuộc họ Balitoridae. Loài này chỉ có ở Thổ Nhĩ Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. Chúng hiện đang bị đe dọa
**_Barbatula samantica_** là một loài cá vây tia thuộc họ Balitoridae. Loài này chỉ có ở Thổ Nhĩ Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. Chúng hiện đang bị đe dọa
**_Barbatula namiri_** là một loài cá vây tia thuộc họ Balitoridae. Loài này có ở Liban, Syria, và Thổ Nhĩ Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. Chúng hiện đang bị
**_Barbatula eregliensis_** là một loài cá vây tia thuộc họ Balitoridae. Loài này chỉ có ở Thổ Nhĩ Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm lầy và hồ nước ngọt. Chúng hiện
**_Barbatula_** là một chi cá trong họ Nemacheilidae, bản địa châu Âu và Á. Chúng sống trong suối, sông và hồ. Loài cá hang duy nhất của châu Âu, sống trong hệ thống Danube–Aachtopf ở
**_Oxynoemacheilus argyrogramma_** là một loài cá vây tia thuộc họ Balitoridae. Loài này chỉ có ở Thổ Nhĩ Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. Chúng hiện đang bị đe dọa
**_Oxynoemacheilus seyhanensis_** là một loài cá vây tia thuộc họ Balitoridae. Loài này chỉ có ở Thổ Nhĩ Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. Chúng hiện đang bị đe dọa
**_Oxynoemacheilus ercisianus_** là một loài cá vây tia thuộc họ Balitoridae. Loài này chỉ có ở Thổ Nhĩ Kỳ.
**_Oxynoemacheilus pindus_** là một loài cá vây tia thuộc họ Balitoridae. Loài này chỉ có ở Hy Lạp. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. Chúng hiện đang bị đe dọa vì
**_Oxynoemacheilus bureschi_** là một loài cá vây tia thuộc họ Balitoridae. Loài này có ở Bulgaria, Hy Lạp, và có thể cả Cộng hòa Macedonia. Loài này cũng có ở Serbia Môi trường sống tự
**_Megachile barbatula_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1879.
**_Lepanthes barbatula_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Luer & R.Vásquez mô tả khoa học đầu tiên năm 1992.
**_Grammitis barbatula_** là một loài dương xỉ trong họ Polypodiaceae. Loài này được Baker Copel. mô tả khoa học đầu tiên năm 1952.
**_Enterosora barbatula_** là một loài dương xỉ trong họ Polypodiaceae. Loài này được Baker Parris mô tả khoa học đầu tiên năm 2002.
**_Colea barbatula_** là một loài thực vật có hoa trong họ Chùm ớt. Loài này được H.Perrier mô tả khoa học đầu tiên năm 1938.
**_Anemia barbatula_** là một loài dương xỉ trong họ Anemiaceae. Loài này được Christ mô tả khoa học đầu tiên năm 1907.
**_Primula barbatula_** là một loài thực vật có hoa trong họ Anh thảo. Loài này được W.W. Sm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1937.
**_Drepanosticta barbatula_** là loài chuồn chuồn trong họ Platystictidae. Loài này được Lieftinck mô tả khoa học đầu tiên năm 1940.
**_Iris barbatula_** là một loài thực vật có hoa trong họ Diên vĩ. Loài này được Noltie & K.Y.Guan miêu tả khoa học đầu tiên năm 1995.
**_Periphrage barbatula_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Lespesia barbatula_** là một loài ruồi trong họ Tachinidae.
**_Paratryphera barbatula_** là một loài ruồi trong họ Tachinidae.
**_Lycianthes barbatula_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Standl. & Steyerm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1947.
**_Reynosia_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Táo (Rhamnaceae). Chi này được August Heinrich Rudolf Grisebach mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1866 với 3 loài là _R. retusa_, _R.
**Chi Gội** hay **chi Ngâu** (danh pháp khoa học: **_Aglaia_**) là một chi gồm hơn 100 loài thực vật trong họ Xoan, bộ Bồ hòn. ## Đặc điểm sinh học Các loài trong chi Gội
**_Ctenophryne_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura. ## Các loài * _Ctenophryne aequatorialis_ (Peracca, 1904) * _Ctenophryne aterrima_ (Günther, 1901) * _Ctenophryne barbatula_ (Lehr and Trueb, 2007)
**_Hohenbuehelia_** là một chi của nấm thuộc họ Pleurotaceae. Chi này có phân bố rộng khắp và gồm gồm 50 loài. ## Các loài nhỏ|phải|_Hohenbuehelia mastrucata_ * _H. abietina_ * _H. aciculospora_ * _H. amazonica_
**_Megachile_** là một chi ong trong họ Megachilidae. Chi này được Latreille miêu tả khoa học năm 1802. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Megachile abacula_ Cresson, 1878 * _Megachile abdominalis_
Dưới đây là danh sách các loài trong họ Chùm ớt xếp theo chi. *_Adenocalymma adenophorum_ (Sandwith) L.G.Lohmann,2010 *_Adenocalymma album_ (Aubl.) L.G.Lohmann,2010 *_Adenocalymma allamandiflorum_ (Bureau ex K.Schum.) L.G.Lohmann,2010 *_Adenocalymma apparicianum_ J.C.Gomes,1949 *_Adenocalymma apurense_ (Kunth) Sandwith,1938
**Họ Cá chạch suối** (danh pháp khoa học: **_Nemacheilidae_**) là một họ cá trong bộ Cypriniformes với các loài cá sống trong môi trường suối ghềnh ở lục địa Á Âu trừ chi _Afronemacheilus_ được