✨Barbara (chi bướm)
Barbara là một chi bướm đêm thuộc phân họ Olethreutinae trong họ Tortricidae.
Các loài
Barbara colfaxiana (Kearfott, 1907) Barbara fulgens Kuznetzov, 1969 Barbara herrichiana Obraztsov, 1960 Barbara mappana Freeman, 1941
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Barbara_** là một chi bướm đêm thuộc phân họ Olethreutinae trong họ Tortricidae. ## Các loài *_Barbara colfaxiana_ (Kearfott, 1907) *_Barbara fulgens_ Kuznetzov, 1969 *_Barbara herrichiana_ Obraztsov, 1960 *_Barbara mappana_ Freeman, 1941
**_Apamea_** là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Chúng được Ferdinand Ochsenheimer mô tả đầu tiên vào năm 1816. ## Các loài chọn lọc * _Apamea acera_ (Smith, 1900) * _Apamea albina_ (Grote, 1874)
**_Bracca_** là một chi bướm đêm thuộc họ Geometridae. ## Các loài * _Bracca bajularia_ (Clerck, 1764) * _Bracca barbara_ (Stoll, [1781]) * _Bracca exul_ (Herrich-Schäffer, [1856]) * _Bracca georgiata_ (Guenée, 1857) * _Bracca maculosa_
Dưới đây là danh sách phân loại bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Danh sách này được cập nhật đến năm 2008 từ nguồn [http* //www.tortricidae.com/catalogue.asp World Catalogue of the Tortricidae] và những thay đổi phân
**_Eucosma_** là một chi bướm đêm rất lớn thuộc họ Tortricidae. Chi này gồm các loài phân bố ở Holarctic vàIndomalaya (Some Afrotr opical species originally described in this genus have since been reassigned to
thumb|_[[Ichneutica purdii_]] **_Ichneutica_** là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae, được tìm thấy ở New Zealand và các đảo lân cận. Có hơn 80 loài được mô tả trong _Ichneutica_, chi bướm Lepidoptera lớn
**_Anatrytone_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm nâu. ## Các loài Theo Tree of Life Web Project: ;Nhóm **_logan_**: * _Anatrytone logan_ (Edwards, 1863) * _Anatrytone mazai_ (Freeman, 1969) * _Anatrytone barbara_ (Williams
**_Bembecia_** là một chi bướm đêm thuộc họ Sesiidae. ## Các loài *_Bembecia abromeiti_ Kallies & Riefenstahl, 2000 *_Bembecia albanensis_ (Rebel, 1918) **_Bembecia albanensis albanensis_ (Rebel, 1918) **_Bembecia albanensis kalavrytana_ (Sheljuzhko, 1924) **_Bembecia albanensis
**Charles II của Anh** (29 tháng 5 năm 1630 – 6 tháng 2 năm 1685) là vua của Anh, Scotland, và Ireland. Ông là vua Scotland từ 1649 đến khi bị lật đổ năm 1651, và
**Anna Scott, Công tước thứ 1 xứ Buccleuch** cũng gọi là **Anne Scott** (11 tháng 2 năm 1651 – 6 tháng 2 năm 1732) là một Nữ Công tước người Scotland giàu có. Sau khi
**_Sòng bạc hoàng gia_** (tựa gốc ) là bộ phim đề tài gián điệp công chiếu năm 2006 và là phần thứ 21 trong loạt phim điện ảnh _James Bond_ của Eon Productions, cũng như
**USS _Arkansas_ (BB-33)** là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp _Wyoming_ vốn bao gồm hai chiếc. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân
**_Ngày xửa ngày xưa ở Xứ sở thần tiên_** (tiếng Anh: **_Once Upon a Time in Wonderland_**) là một bộ phim truyền hình cổ tích của Mỹ, sáng lập bởi Edward Kitsis, Adam Horowitz, Zack
**Nekhen** hay **Hierakonpolis** (; _hierakōn polis_, "thành phố diều hâu", , _Al-Kom Al-Aħmar_, "gò đất đỏ") là thủ đô tôn giáo và chính trị của Thượng Ai Cập vào cuối thời kỳ tiền Triều đại
**Cuộc Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp** (1821–1829), cũng được biết đến với tên gọi **Cuộc chiến tranh cách mạng Hy Lạp** (tiếng Hy Lạp: Ελληνική Επανάσταση, _Elliniki Epanastasi_; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: يؤنان
**Josiah Willard Gibbs** (11 tháng 2 năm 1839 - 28 tháng 4 năm 1903) là một nhà khoa học người Mỹ đã có những đóng góp lý thuyết đáng kể cho vật lý, hóa học
**Lớp tàu sân bay _Graf Zeppelin**_ là hai tàu sân bay của Hải quân Đức được đặt lườn vào giữa những năm 1930 như một phần của Kế hoạch Z nhằm tái vũ trang. Bốn
**_Graf Zeppelin_** là tàu sân bay duy nhất của Đức được hạ thủy trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, tiêu biểu phần nào cho những nỗ lực của Hải quân Đức để tạo ra
**_Hannibal Đắc Thắng lần đầu tiên nhìn xuống nước Ý từ dãy Anpơ_** (tiếng Tây Ban Nha: _Aníbal vencedor contempla por primera vez Italia desde los Alpes_) là bức tranh sơn dầu từ những năm
**Hội nghị Đại dương Liên Hợp Quốc** năm 2017 là một hội nghị của Liên Hợp Quốc đã diễn ra từ ngày 5-9 tháng 6 năm 2017 nhằm huy động các hành động bảo tồn
**Áo**, quốc hiệu là **Cộng hòa Áo**, là một quốc gia không giáp biển nằm tại Trung Âu. Quốc gia này tiếp giáp với Cộng hòa Séc và Đức về phía bắc, Hungary và Slovakia
**USS _Aylwin_ (DD-355)** là một tàu khu trục lớp _Farragut_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân
Plusia festata **_Plusia festata_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae. ## Mô tả Bướm trưởng thành có sải cánh khoảng 32–42 mm. Chúng thường xuất hiện từ tháng 7 đến tháng 8 ở Tây
là một series manga Nhật Bản được viết và minh họa bởi bộ đôi So-ma-to. Truyện được đăng dài kỳ trên tạp chí Weekly Young Jump của Shueisha kể từ tháng 9 năm 2018, với
[[Tên lửa đẩy 2 tầng Falcon 9 Full Thrust của Tập đoàn Công nghệ Khai phá Không gian SpaceX cất cánh khỏi căn cứ không quân Vandenberg quận Santa Barbara, California mang vệ tinh Iridium
**_Mutiny on the Bounty_** (_Cuộc nổi dậy trên tàu Bounty_) là một phim do hãng MGM sản xuất năm 1935, do Frank Lloyd đạo diễn, với các ngôi sao Charles Laughton và Clark Gable, dựa
**William John Macleay** (13 tháng 6 năm 1820 – 7 tháng 12 năm 1891) là một chính trị gia, nhà tự nhiên học, nhà động vật học, và nhà bò sát-lưỡng cư học người Scotland–Úc.
**Giải Nansen vì người tị nạn** (tiếng Anh: **Nansen Refugee Award**) là một giải thưởng hàng năm của Cao ủy Liên Hợp Quốc về người tị nạn dành cho các cá nhân, các tổ chức