✨Bán đảo Baja California

Bán đảo Baja California

nhỏ|phải|upright|Ảnh vệ tinh của bán đảo Baja California

Bán đảo Baja California nằm ở tây bắc của México. Dải đất này tách rời Thái Bình Dương với vịnh California. Bán đảo trải dài từ Mexicali, Baja California ở phía bắc đến Cabo San Lucas, Baja California Sur ở phía nam.

Tổng diện tích của bán đảo Baja California là . Bán đảo tách khỏi đại lục México qua vịnh California và sông Colorado, có các cầu bắc qua sông Colorado để đến bang Sonora. Có bốn khu vực sa mạc chính tại bán đảo: sa mạc San Felipe, sa mạc Bờ biển Trung tâm, sa mạc Vizcaíno và sa mạc đồng bằng Magdalena.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|upright|Ảnh vệ tinh của bán đảo Baja California **Bán đảo Baja California** nằm ở tây bắc của México. Dải đất này tách rời Thái Bình Dương với vịnh California. Bán đảo trải dài từ Mexicali,
**Baja California** (), (Hạ California), tên chính thức **Bang Tự do và có Chủ quyền Baja California** (), là một bang của México. Đây là thực thể liên bang cực bắc và cực tây của
thumb|right|[[Bán đảo Ả Rập, bán đảo lớn nhất thế giới.]] thumb|right|[[Bán đảo Baja California, México.]] **Bán đảo** là một địa mạo kéo dài từ lục địa và hầu hết được bao quanh bởi nước, nhưng
**Baja California Sur** (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [baxa kalifornja sur]) là một trong 31 bang, cùng với quận liên bang, là 32 thực thể Liên bang của México. Trước khi trở thành một
**Vịnh California** (hay còn được biết đến với tên gọi **biển Cortez** hay **biển Cortés** theo tên của nhà thám hiểm Hernán Cortés hay **biển Vermilion**; tiếng Tây Ban Nha: _Mar de Cortés_, _Mar Bermejo_,
**_Bão Bud_** là một cơn bão nhiệt đới mạnh mẽ tạo ra lượng mưa lớn và lũ quét trên khắp Tây Bắc México và Tây Nam Hoa Kỳ. Bud bắt nguồn từ một làn sóng
**Linh dương sừng nhánh Baja California** hay **Linh dương sừng nhánh bán đảo** (Danh pháp khoa học: _Antilocapra americana peninsularis_) là một phân loài cực kỳ nguy cấp của loài linh dương sừng nhánh Antilocapra
**Phó vương quốc Tân Tây Ban Nha** ( ) là vùng lãnh thổ thiết yếu của Đế quốc Tây Ban Nha, được thành lập bởi nhà Habsburg Tây Ban Nha. Nó bao phủ một khu
**_Alta California_** ("Thượng California"), đôi khi được gọi không chính thức là ("Tân California"), ("Bắc California"), ("Bắc California") hay ("Thượng California"), bắt đầu vào năm 1804 với tư cách là một tỉnh của Tây Ban
thumb|[[Đảo Socorro|Socorro nhìn từ không trung. Bắc đảo là bên tay trái.]] **Nhóm đảo Revillagigedo** (, ) hoặc **quần đảo Revillagigedo** là nhóm gồm 4 đảo núi lửa nằm ở Thái Bình Dương. Nằm về
**The Californias** (tiếng Tây Ban Nha: **_Las Californias_**), đôi khi được gọi là **Three Californias** (**Ba California**) hay **Two Californias** (**Hai California**), là khu vực của Bắc Mỹ trải dài Hoa Kỳ và Mexico và
**Los Cabos** là một đô thị thuộc bang Baja California Sur, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 164162 người. Los Cabos nằm ở mũi phía nam của bán đảo Baja California
**Cộng hòa Baja California** là một quốc gia được đề xuất thành lập từ 1853 đến năm 1854, sau một nỗ lực xâm chiếm Sonora từ biên giới Arizona nhưng thất bại. William Walker mong
**Rocas Alijos** (hay **quần đảo Alijos**) là một nhóm các mỏm đá dốc nằm cách xa rìa lục địa, vốn là những phần còn lại của một ngọn núi lửa ngầm nhô lên khỏi đáy
**Cabo San Lucas** (, Mũi Thánh Luke), thường được gọi là Cabo trong tiếng Anh tại Mỹ, là một thành phố tọa lạc ở mũi phía nam của bán đảo Baja California, trong tiểu bang
**Sông Colorado** () là một con sông ở Tây Nam Hoa Kỳ và Tây Bắc México, là sông lớn nhất và quan trọng nhất ở tây nam Bắc châu Mỹ. Sông dài khoảng , chảy
**Sân bay quốc tế Loreto** là một sân bay ở Loreto, Baja California Sur, México. Đơn vị vận hành là Aeropuertos y Servicios Auxiliares, a federal government-owned corporation. ## Các hãng hàng không và các
nhỏ|Sân bay quốc tế Cabo San Lucas **Sân bay Cabo San Lucas** là một sân bay quốc tế nằm cách Cabo San Lucas 4,5 dặm về phía tây bắc, Baja California Sur, México. Đang có
**México** ( , phiên âm: "Mê-hi-cô", tiếng Nahuatl: _Mēxihco_), cũng thường viết không dấu là **Mexico**, tên chính thức là **Hợp chúng quốc México** (, ), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu
**_Chromis alta_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980. ## Từ nguyên Tính từ định danh _alta_ trong tiếng
**Khu bảo tồn cá voi ở El Vizcaino** hay **Khu dự trữ sinh quyển El Vizcaino** là một khu bảo tồn có được thành lập năm 1988 nằm ở đô thị Mulegé, phía bắc Baja
**_Stethojulis bandanensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Stethojulis_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1851. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Holacanthus clarionensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Holacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1891. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Acanthurus nigricans_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**Thông Monterrey** (tên khoa học: **_Pinus radiata_**) là một loài trong họ Pinaceae, còn được gọi là **thông Insignis** hay **thông Radiata**, loài thông bản địa của bờ biển miền Trung của California. Loài này
**_Lutjanus viridis_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Từ nguyên Tính từ định danh _viridis_ trong tiếng
thumb|Bản đồ đứt gãy San Andreas thể hiện hướng chuyển động phải|nhỏ|Ảnh phóng đại độ cao của đứt gãy San Andreas trên [[đồng bằng Carrizo ở miền Nam California, 35°07'N, 119°39'W. Đây là ảnh tổ
**_Acanthurus achilles_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1803. ## Từ nguyên Từ định danh của _achilles_
**_Sagittalarva inornata_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Sagittalarva_** trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1890. ## Từ nguyên Từ định danh của chi
**_Azurina atrilobata_** là một loài cá biển thuộc chi _Azurina_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi 2
**_Iniistius pavo_**, tên thông thường là **bàng chài công**, là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ##
**_Prognathodes falcifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1958. ## Từ nguyên Từ định danh _falcifer_ được ghép bởi
**_Pomacanthus zonipectus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Microspathodon dorsalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Microspathodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _dorsalis_ trong tiếng Latinh
**_Lutjanus inermis_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1869. ## Từ nguyên Tính từ định danh _inermis_ trong tiếng
**_Decodon melasma_** là một loài cá biển thuộc chi _Decodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Từ định danh của loài này
**_Acanthurus xanthopterus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh _xanthopterus_ được
Đới nâng đông Thái Bình Dương **Đới nâng đông Thái Bình Dương** là một sống núi giữa đại dương, cũng là ranh giới mảng kiến tạo phát triển trên đáy của Thái Bình Dương. Nó
**_Ostracion meleagris_**, có tài liệu tiếng Việt gọi là **cá nóc hòm chấm trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Lutjanus jordani_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1898. ## Từ nguyên Từ định danh _jordani_ được đặt theo
**_Lutjanus aratus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1864. ## Từ nguyên Từ định danh _aratus_ trong tiếng Latinh
**_Abudefduf declivifrons_** là một loài cá biển thuộc chi _Abudefduf_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Acanthurus triostegus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Panulirus interruptus_** là một loài tôm rồng được tìm thấy ở bờ biển miền đông Thái Bình Dương. Nó thường phát triển đến chiều dài , cơ thể màu hơi đỏ-nâu, với một cặp râu
**Cá cam Nhật Bản** hay còn gọi là **Amberjack**, **Yellowtail** **Kampachi**, **Hamachi** hoặc **_buri_** (鰤) (danh pháp khoa học: **_Seriola quinqueradiata_**) là một loài cá biển trong họ Cá khế, phân bố có phạm vi
**_Myripristis berndti_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1903. ## Từ nguyên Từ định danh _berndti_ được đặt
**_Calotomus carolinus_** là một loài cá biển thuộc chi _Calotomus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_I-9_** là một tàu ngầm tuần dương lớp được Hải quân Đế quốc Nhật Bản chế tạo trong giai đoạn ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1941, nó đã
**Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2015** được công nhận là mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương hoạt động mạnh thứ hai từng được ghi nhận; với kỷ lục 31 áp thấp nhiệt
**Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2023** là một sự kiện mà theo đó, các cơn bão được hình thành ở Thái Bình Dương, phía Bắc xích đạo, phía Đông đường đổi ngày quốc