✨Bách khoa toàn thư Toán học

Bách khoa toàn thư Toán học

nhỏ|Ảnh chụp màn hình Bách khoa toàn thư Toán học Bách khoa toàn thư Toán học (tiếng Anh: Encyclopedia of Mathematics, viết tắt: EOM) là một công trình tham khảo lớn trong toán học.

Tổng quan

Phiên bản 2002 chứa hơn 8.000 mục bao gồm hầu hết các lĩnh vực toán học ở cấp độ sau đại học, và bản trình bày có bản chất kỹ thuật. Cuốn bách khoa toàn thư được Michiel Hazewinkel biên tập và được xuất bản bởi Nhà xuất bản Học thuật Kluwer cho đến năm 2003, khi Kluwer trở thành một phần của Springer. CD-ROM chứa hình ảnh động và các đối tượng ba chiều.

Cuốn bách khoa toàn thư đã được dịch từ cuốn Matematicheskaya entsiklopediya (1977) của Liên Xô, ban đầu được chỉnh sửa bởi Ivan Matveevich Vinogradov và mở rộng với các bình luận và ba bổ sung thêm vài nghìn bài báo.

Cho đến ngày 29 tháng 11 năm 2011, một phiên bản tĩnh của bách khoa toàn thư có thể được xem trực tuyến miễn phí. URL này hiện chuyển hướng đến hóa thân wiki mới của EOM.

Wiki Bách khoa toàn thư Toán học

Một phiên bản động mới của bách khoa toàn thư hiện có sẵn dưới dạng wiki công khai trực tuyến. Wiki mới này là sự hợp tác giữa Springer và Hiệp hội toán học châu Âu. Phiên bản mới của bách khoa toàn thư này bao gồm toàn bộ nội dung của phiên bản trực tuyến trước đó, nhưng tất cả các mục hiện có thể được cập nhật công khai để bao gồm những tiến bộ mới nhất trong toán học. Tất cả các mục sẽ được theo dõi về độ chính xác nội dung bởi các thành viên của ban biên tập do Hiệp hội toán học châu Âu lựa chọn.

Phiên bản

nhỏ|Một bộ hoàn chỉnh của bách khoa toàn thư Toán học tại một thư viện đại học.

  • Vinogradov, IM (Ed.), Matematicheskaya entsiklopediya, Moscow, Sov. Entsiklopediya, 1977.
  • Hazewinkel, M. (Ed.), Bách khoa toàn thư Toán học (bộ), Kluwer, 1994 (Mã số   1-55608-010-7). Hazewinkel, M. (Ed.), Từ điển bách khoa Toán học, Tập. 1 (A B B), Kluwer, 1987 (). Hazewinkel, M. (Ed.), Từ điển bách khoa Toán học, Tập. 2 (C), Kluwer, 1988 (). Hazewinkel, M. (Ed.), Từ điển bách khoa Toán học, Tập. 3 (Dạn Fey), Kluwer, 1989 (). Hazewinkel, M. (Ed.), Từ điển bách khoa Toán học, Tập. 4 (Fibốt H), Kluwer, 1989 (). Hazewinkel, M. (Ed.), Từ điển bách khoa Toán học, Tập. 5 (I mẹo Lit), Kluwer, 1990 (). Hazewinkel, M. (Ed.), Từ điển bách khoa Toán học, Tập. 6 (Thùy Opt), Kluwer, 1990 (). Hazewinkel, M. (Ed.), Từ điển bách khoa Toán học, Tập. 7 (Quỹ đạo Ray Ray), Kluwer, 1991 (). Hazewinkel, M. (Ed.), Từ điển bách khoa Toán học, Tập. 8 (Rea sâu Sti), Kluwer, 1992 (). Hazewinkel, M. (Ed.), Từ điển bách khoa Toán học, Tập. 9 (Sto Kiếm Zyg), Kluwer, 1993 (). Hazewinkel, M. (Ed.), Từ điển bách khoa Toán học, Tập. 10 (Chỉ mục), Kluwer, 1994 (). Hazewinkel, M. (Ed.), Từ điển bách khoa Toán học, Bổ sung I, Kluwer, 1997 (). Hazewinkel, M. (Ed.), Từ điển bách khoa Toán học, Bổ sung II, Kluwer, 2000 (). ** Hazewinkel, M. (Ed.), Từ điển bách khoa Toán học, Bổ sung III, Kluwer, 2002 ().
  • Hazewinkel, M. (Ed.), Từ điển bách khoa Toán học trên CD-ROM, Kluwer, 1998 ().
  • Bách khoa toàn thư Toán học, wiki công cộng được giám sát bởi một ban biên tập dưới sự quản lý của Hiệp hội toán học châu Âu.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Từ điển bách khoa Việt Nam_** là một bộ từ điển bách khoa do Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa xuất bản rải rác từ năm 1995 đến năm 2005. Bộ từ điển gồm
**Bách khoa toàn thư quốc gia Azerbaijan** (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Milli Ensiklopediyası) là bộ bách khoa toàn thư tổng hợp được xuất bản ở Azerbaijan năm 2010. Bộ sách do Trung tâm nghiên cứu thuộc
Trung Quốc là một nền văn hóa sớm có sự xuất hiện của các tác phẩm dạng bách khoa thư. Dưới đây là một số từ điển bách khoa lớn của Trung Quốc được xếp
thumb|1950-1958 **Đại bách khoa toàn thư Xô Viết** hay **Đại bách khoa toàn thư Liên Xô**, tiếng Nga: **Большая советская энциклопедия**; viết tắt **БСЭ**, là bộ bách khoa toàn thư nổi tiếng nhất của Liên
**Bách khoa toàn thư trực tuyến** (tiếng Anh: **online encyclopedia**), còn được gọi là **bách khoa toàn thư kỹ thuật số** (**digital encyclopedia**), là một bách khoa toàn thư có thể truy cập qua internet,
**_Bách khoa toàn thư Kwangmyong_** (tiếng Triều Tiên: _광명백과사전_) là bộ bách khoa toàn thư gồm 20 tập được xuất bản ở Bắc Triều Tiên. Sách bao gồm hơn 58.000 mục từ và 9.000 ảnh
**_Đại bách khoa toàn thư Trung Quốc_** (tiếng Trung giản thể: 中国大百科全书, tiếng Trung phồn thể: 中國大百科全書, bính âm: Zhōngguó Dà Bǎikē Quánshū, Hán Việt: Trung Quốc đại bách khoa toàn thư) là bách khoa
**_Bách khoa Toàn thư Quân sự Việt Nam_** là loại sách tra cứu cung cấp một cách hệ thống, toàn diện các tri thức về khoa học quân sự Việt Nam và thế giới qua
**_Bách khoa toàn thư Miến Điện_** () là bộ bách khoa toàn thư do Hội Dịch thuật Miến Điện xuất bản dưới sự chỉ đạo của cựu Thủ tướng Miến Điện U Nu. Dự án
__NOTOC__ **Bách khoa toàn thư Soviet Azerbaijan** (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Sovet Ensiklopediyası; Cyrillic: Азәрбајҹан Совет Енсиклопедијасы) là bộ Bách khoa toàn thư tổng hợp do Viện Hàn lâm Khoa học quốc gia Azerbaijan, nước Cộng
**_Tứ khố toàn thư_** (tiếng Trung: 四库全书) là bách khoa lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc. Nó được Hoàng đế Càn Long nhà Thanh giao cho 361 học giả, đứng đầu là
**Lịch sử địa chất học** ghi chép quá trình phát triển của địa chất học. Địa chất học là khoa học nghiên cứu về nguồn gốc, lịch sử và cấu trúc của Trái Đất. Trong
**Viện nghiên cứu khu vực của thư viện Silesian** (), là một bộ phận của Thư viện Silesian và nó nằm ở Katowice, Silesian Voivodeship. ## Lịch sử Viện Silesian là trung tâm đầu tiên
**Địa chất học** là môn khoa học nghiên cứu về các vật chất rắn và lỏng
nhỏ|Trẻ em cùng đọc sách truyện. **Văn học thiếu nhi** bao gồm những câu chuyện, sách, tạp chí và những bài thơ được làm cho trẻ em. Văn học thiếu nhi hiện đại được phân
nhỏ|Petrarca, học giả và nhà thơ người Ý, người đã hình thành ý tưởng về Thời kỳ Tăm tối "**Thời kỳ Tăm tối**" là một cách phân kỳ lịch sử thường dùng để chỉ thời
nhỏ|Các tín đồ Triết học Kitô giáo|255x255px **Triết học Kitô giáo** là một sự phát triển của một hệ thống triết học đặc trưng của truyền thống Kitô giáo. ## Triết học Hy Lạp và
**Văn học Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954** gắn liền với hai sự kiện có ảnh hưởng căn bản và sâu rộng đến mọi mặt của đời sống chính trị, xã hội Việt Nam:
**Tin học kinh tế** là một ngành khoa học nghiên cứu, thiết kế, phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống truyền thông trong các doanh nghiệp. Với danh nghĩa một
**Long Thụ**, còn gọi là **Long Thọ** (zh. 龍樹; sa. _nāgārjuna_ नागार्जुन; bo. _klu sgrub_ ཀླུ་སྒྲུབ་), dịch âm là **Na-già-át-thụ-na** (zh. 那伽閼樹那), thế kỷ 1–2, là một trong những luận sư vĩ đại nhất của
#đổi Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến Thể loại:Bách khoa toàn thư toán học
thumb|Điểm Parry và đường tròn Parry. (_G_ trọng tâm, _J_ và _K_ là [[Điểm Isodynamic|hai điểm isodynamic của tam giác _ABC_.)]] Trong hình học phẳng, **điểm Parry** là một điểm đặc biệt trong tam giác,
Đây là danh sách những nhân vật nổi bật đều là **nhà UFO học** (nhà nghiên cứu UFO). ## Argentina * Juan Posadas, (1912–1981), Nhà lý thuyết theo thuyết Trotsky đã pha trộn giữa thuyết
**Văn học đời Trần** là giai đoạn văn học Việt Nam trong thời kỳ lịch sử của nhà Trần (1225-1400). ## Tổng quan văn học thời Trần Nước Việt dưới đời Trần xuất hiện nhiều
**Lữ thị Xuân Thu** () còn gọi là **_Lữ Lãm_** (呂覽) là bộ sách do Lữ Bất Vi - thừa tướng nước Tần thời Chiến Quốc sai các môn khách soạn ra những điều mình
**Văn học Hy Lạp** bắt nguồn từ văn học Hy Lạp cổ đại, bắt đầu từ năm 800 trước Công nguyên, đến văn học Hy Lạp hiện đại ngày nay. Văn học Hy Lạp cổ
**Thông tin khoa học trên Wikipedia** bao gồm thông tin mà Wikipedia trình bày về khoa học. Đã có những chỉ trích và thảo luận về tác động và chất lượng của thông tin đó,
Cuộc xâm lược của người ngoài hành tinh trong cuốn tiểu thuyết _Đại chiến thế giới_ của [[H. G. Wells|H.G Wells_._|thế=]] _Khởi động và hạ cánh trong tầng bình lưu_, một tác phẩm nghệ thuật
**Đại học Karl** (; tiếng Đức: _Karls-Universität_), nguyên là **Đại học Praha**, là trường đại học lâu đời nhất và lớn nhất tại Séc. Được thành lập vào năm 1348, nó là trường đại học
**Văn học dân gian** hay **văn học truyền miệng** là văn học được đọc và viết, trái ngược với văn học viết, mặc dù nhiều tác phẩm văn học truyền miệng đã được ghi lại
**Đại học Bách khoa Hà Nội** (, **HUST**) là đại học theo lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ có trụ sở tại Hà Nội, Việt Nam. Đại học Bách khoa Hà Nội được xem
Combo BÁCH KHOA TOÀN THƯ Cho Bé Geography Encyclopedia - Bách Khoa Toàn Thư Về Địa Lý Science Encyclopedia Bách Khoa Thư Về Khoa Học Kiến Thức Bách Khoa Bổ Ích Geography Encyclopedia - Bách
Combo Sách BÁCH KHOA TOÀN THƯ cho Bé Bách Khoa Thư Không Gian Bách Khoa Thư Khoa Học Sách Tương Tác Vừa Học Vừa Chơi Cho Bé Bách Khoa Thư Không Gian BÁCH KHOA THƯ
Combo Sách BÁCH KHOA TOÀN THƯ cho Bé Bách Khoa Thư Không Gian Bách Khoa Thư Khoa Học Sách Tương Tác Vừa Học Vừa Chơi Cho Bé Bách Khoa Thư Không Gian BÁCH KHOA THƯ
**Học viện Kỹ thuật Quân sự** ( – MTA) là Đại học đầu ngành kỹ thuật, công nghệ quân sự và công nghiệp quốc phòng nằm trong Nhóm các Đại học trọng điểm quốc gia
BÁCH KHOA TOÀN THƯ VỀ THỰC VẬT, NẤM VÀ ĐỊA Y - Phiên bản dành cho giới trẻ Hẳn bạn đã quen thuộc với cây dừa, mơ, táo, đu đủ, nhưng bạn đã từng nghe
BÁCH KHOA TOÀN THƯ VỀ THỰC VẬT, NẤM VÀ ĐỊA Y - Phiên bản dành cho giới trẻ Hẳn bạn đã quen thuộc với cây dừa, mơ, táo, đu đủ, nhưng bạn đã từng nghe
**_Internet Encyclopedia of Philosophy_** viết tắt là **_IEP_**, ISSN 2161-0002 là một bách khoa toàn thư học thuật trực tuyến về triết học, các chủ đề liên quan đến triết học và các nhà triết
thumb|Ấn bản _Chư bệnh nguyên hậu luận_ từ thời [[nhà Nguyên.]] **_Chư bệnh nguyên hậu luận_** (), còn được gọi là **_Chư bệnh nguyên hậu tổng luận_** () hoặc **_Sào thị bệnh nguyên_** (), là
Tranh treo tường bách khoa toàn thư 14 chủ đề về thế giới xung quanh cho bé Nhiều mẹ hỏi bộ truyện tranh tiềm thức quá mà mẹ cháu chưa tìm đc bộ nào hay
Môn nghệ thuật tạo hình giàu sức biểu cảm và sáng tạo, đó là sự kết hợp giữa những đường nét, màu sắc, hình thể, để có bố cục hoàn hảo với các chất liệu
**Phòng thủ Hà Lan** là một khai cuộc cờ vua đặc trưng bởi các nước đi: 1. d4 f5 Nước đi 1... f5 của bên đen nhằm hóa giải e4 và mường tượng ra một
**_Những chuyến du hành kỳ thú_** (_Voyages extraordinaires,_ tiếng Pháp: [vwajaʒ ɛkstʁaɔʁdinɛʁ]) là tuyển tập những tiểu thuyết và truyện ngắn của Jules Verne (1828-1905) bao gồm 54 tác phẩm xuất bản lần đầu trong
MÔ TẢ SẢN PHẨMSách dậy toàn bộ các kỹ thuật làm Nail chuyên nghiệp .dù bạn là New Nailer hay là thợ chuyên nghiệp lâu năm thì quyển sách bách khoa toàn thư về kỹ
**Trần Hữu Tước** (13 tháng 10 năm 1913 - 23 tháng 10 năm 1983) là giáo sư, bác sĩ chuyên khoa tai - mũi - họng, một nhà khoa học lớn của Việt Nam. Ông
**Học viện Phòng không - Không quân Việt Nam** là một học viện quân sự trực thuộc Quân chủng Phòng không- Không quân- Bộ Quốc phòng Việt Nam, chuyên đào tạo sĩ quan chỉ huy
**Đau nửa đầu** là một bệnh thuộc loại bệnh lý đau đầu do căn nguyên mạch, có đặc điểm bệnh lý cơ bản là: đau nửa đầu từng cơn, gặp nhiều ở tuổi thanh thiếu
**Lương Như Hộc** (Bách khoa toàn thư Việt Nam gọi là Lương Nhữ Hộc, ở đây lấy theo Khâm định Việt sử Thông giám cương mục và Đại Việt sử ký toàn thư) (chữ Hán:
nhỏ|Sir Henry Ellis, 1836 in thạch bản của Henry Corbould. **Henry Ellis** KH(Royal Guelphic Order) FRS(Fellowship of the Royal Society) FSA(Society of Antiquaries of London) (sinh ngày 29 tháng 11 năm 1777 – mất ngày
**Phạm Phú Thứ** (chữ Hán: 范富庶; 1821 – 1882), trước khi đỗ ,tên là **Phạm Hào** (khi đỗ Tiến sĩ được vua Thiệu Trị đổi tên là **Phú Thứ**), tự **Giáo Chi** (教之), hiệu **Trúc