✨Aswan
Aswan ( ' ; tiếng Ai Cập: '; tiếng Copt: ', '), cách viết cũ Assuan là thành phố tỉnh lỵ tỉnh cùng tên ở Ai Cập. Aswan là một thành phố ở phía nam của Ai Cập, cư ly 680 km (425 dặm) về phía nam Cairo, ngay dưới đập nước Aswan và hồ Nasser, với dân số 275.000 người.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Aswan là thành phố nằm gần thác nước lớn đầu tiên trên sông Nile ở Ai Cập. Người ta xây dựng hai đập dạng chữ V trên đoạn này gồm đập mới có tên **đập
| iso_code = } | calling_code = | footnotes = **Tỉnh Aswan** ( ) là một tỉnh của Ai Cập. Đây là tỉnh cực nam của Hạ Ai Cập. Thủ phu của tỉnh là Aswan
**Aswan** ( **' ; tiếng Ai Cập: **'; tiếng Copt: **', **'), cách viết cũ _Assuan_ là thành phố tỉnh lỵ tỉnh cùng tên ở Ai Cập. Aswan là một thành phố ở phía nam
**Sân bay quốc tế Aswan** , cũng gọi là **Sân bay Daraw**, là một sân bay tại Aswan, Ai Cập. Năm 2007, sân bay này phục vụ 979.034 lượt khách (tăng 12,0% so với năm
**Aswan Jibril Harmud** là một luật sư đến từ Somaliland, và là nữ Công tố viên đầu tiên ở Somaliland. Năm 2010, Harmud chính thức trở thành nữ công tố viên đầu tiên ở Somaliland.
**Quần thể đền thờ đảo Philae** (phát âm là "phi lây"; tiếng Hy Lạp là philai, phili hay pilakh; tiếng Ai Cập: ) là một quần thể đền thờ nằm trên một hòn đảo giữa
Bài viết này đề cập đế sản xuất, tiêu thụ và nhập khẩu năng lượng và điện năng ở Ai Cập. ## Tổng quan ## Điện năng Ai Cập được phân loại là có "quy
**Sông Nin** hoặc **Nile** (tiếng Ả Rập: النيل, _an-nīl_, tiếng Ai Cập cổ đại: iteru hay Ḥ'pī - có nghĩa là sông lớn), là dòng sông thuộc châu Phi, là sông chính của khu vực
**Philae** (; , , tiếng Ai Cập: _p3-jw-rķ' hoặc 'pA-jw-rq_; tiếng Copt: ) là một hòn đảo nằm trên hồ chứa nước của Đập Aswan Dưới, hạ nguồn đập Aswan và hồ Nasser, Ai Cập.
**Gamal Abdel Nasser Hussein** (ngày 15 tháng 1 năm 1918 – ngày 28 tháng 9 năm 1970) là chính khách người Ai Cập, tổng thống Ai Cập từ năm 1954 tới khi qua đời vào
**Abu Simbel** là một khu khảo cổ bao gồm hai ngôi đền lớn tạc từ đá nằm tại phia Nam Ai Cập, về phia Tây hồ Nasser và khoảng 290 km phia Tây Nam của Aswan.
**Alsarah** (tiếng Ả Rập: السارة) (sinh năm 1982), là một ca sĩ người Sudan-Mỹ, nhạc sĩ,và nhà nghiên cứu dân tộc học. Cô là trưởng nhóm của nhóm Alsarah & Nubatones, và đã biểu diễn
thumb|Chân dung Flinders Petrie do [[Philip de László|Philip Alexius de Laszlo vẽ năm 1934]] thumb|Đồ gốm Ai Cập sơn đỉnh màu đen đặc biệt của thời kỳ tiền vương triều gắn với hệ thống xác
thumb|[[Logo của Ủy ban Di sản thế giới của UNESCO.]] **Di sản thế giới** là một điểm mốc hay khu vực được lựa chọn bởi Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên
**Ai Cập** ( , , ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Ả Rập Ai Cập**, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với
Đàn lạc đà **Lạc đà** là tên gọi để chỉ một trong hai loài động vật guốc chẵn lớn trong chi _Camelus_, là Lạc đà một bướu và Lạc đà hai bướu. Cả hai loài
**Sân bay quốc tế Cairo** (Arabic: مطار القاهرة الدولي) là một sân bay dân sự lớn ở thủ đô Cairo, Ai Cập. Đây là trung tâm hoạt động hàng đầu của hãng hàng không EgyptAir.
[[Đập Krasnoyarsk, Nga]] **Đập nước** là loại công trình nhằm ngăn dòng nước mặt hoặc ngăn dòng giữ nước từ các con sông, suối nhằm khai thác sử dụng tài nguyên nước. Các nhà máy
**Sân bay Abu Simbel** là một sân bay ở Abu Simbel, Ai Cập. Năm 2006, sân bay này phục vụ 499.172 lượt khách. ## Các hãng hàng không và các tuyến điểm * Air Memphis
**Vương quốc Ptolemy** ra đời với cuộc chinh phục của Alexandros Đại Đế năm 332 TCN. Alexandros Đại Đế mang đến Ai Cập văn hóa Hy Lạp với các quan lại đa số là người
**Đại Kim tự tháp Giza** là Kim tự tháp Ai Cập lớn nhất và là lăng mộ của Vương triều thứ Tư của pha-ra-ông Khufu. Được xây dựng vào đầu thế kỷ 26 trước Công
**Thượng Ai Cập** (tiếng Ả Rập: صعيد مصر Sa'id Misr) là dải đất liền, trên cả hai mặt của thung lũng sông Nile, kéo dài từ Nubia, và ở phía hạ lưu (phía bắc) Hạ
**Bintanath** (hay **Bentanath**) là một công chúa và là một Vương hậu của Vương triều thứ 19. Bà là con gái, đồng thời cũng là vợ cả của Pharaon Ramesses II. ## Thân thế Bintanath
**Ramesses** là một hoàng tử thuộc Vương triều thứ 19 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Ông là anh ruột của pharaon Merneptah và là em khác mẹ với thái tử Amun-her-khepeshef. ## Gia
**Suad Ibrahim Ahmed** (30 tháng 5 năm 1935 – 29 tháng 12 năm 2013) là một nhà lãnh đạo và ủy viên trung ương Đảng Cộng sản Sudan. Bà là một nhà hoạt động cho
**Vương quốc al-Abwab** là một nền quân chủ Nubia thời Trung Cổ ở khu vực ngày nay là miền trung Sudan. Ban đầu là một tỉnh thuộc miền bắc Alodia, nước này trở thành một
**Danh sách các vùng có khí hậu cận nhiệt đới** này liệt kê cụ thể các địa điểm được coi là thuộc vùng cận nhiệt đới. Cận nhiệt đới là các khu vực địa lý
**Wadi Halfa** () là một thành phố ở bang Bắc, Sudan. Nó nằm trên bờ hồ Nasser, gần biên giới với Ai Cập. Tính đến năm 2007 dân số của thành phố là 15.725 người.
**Vương quốc Belgin**, còn được gọi là **Vương quốc Baqulin**, là một vương quốc thời Trung Cổ nằm ở Đông Bắc Phi. Theo Al-Yaqubi, đây là một trong sáu quốc gia của người Beja tồn
**Vương quốc Nagash** là một vương quốc thời Trung Cổ nằm ở Đông Bắc Phi. Theo Al-Yaqubi, đây là một trong sáu quốc gia của người Beja tồn tại trong khu vực vào thế kỷ
**Abbas II** (còn được gọi là Abbās Ḥilmī Pasha, tiếng Ả Rập: عباس حلمي باشا), ông là Khedive (Phó vương) cuối cùng đại diện cho Đế quốc Ottoman cai trị Ai Cập và Sudan. Thời
Ngày **9 tháng 1** là ngày thứ 9 trong lịch Gregory. Còn 356 ngày trong năm (357 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *475 – Hoàng đế La Mã Zeno bị bức phải tẩu
Ngày **21 tháng 7** là ngày thứ 202 (203 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 163 ngày trong năm. ## Sự kiện * 356 TCN – Đền Artemis bị lửa thiêu hủy. * 230
**Eratosthenes** (; 276 TCN – 194 TCN) là một nhà toán học, địa lý và thiên văn người Hy Lạp. Những người đương thời gọi ông là "Beta" do ông là người nổi tiếng thứ
**Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc**, viết tắt **UNESCO** là một trong những tổ chức chuyên môn lớn của Liên Hợp Quốc, được thành lập vào năm 1945
thumb|[[Tượng Nhân sư lớn và Quần thể kim tự tháp Giza là những biểu tượng nổi bật nhất của nền văn minh Ai Cập cổ đại]] **Ai Cập cổ đại** là một nền văn minh
**Alexandria** (Tiếng Ả Rập, giọng Ai Cập: اسكندريه **Eskendereyya**; tiếng Hy Lạp: **Aλεξάνδρεια**), tiếng Copt: **Rakota**, với dân số 4,1 triệu, là thành phố lớn thứ nhì của Ai Cập, và là hải cảng lớn
**David Ben-Gurion** (tiếng Hebrew: דָּוִד בֶּן-גּוּרְיּוֹן, tên khai sinh **David Grün**, 16 tháng 10 năm 1886 - 1 tháng 12 năm 1973) là thủ tướng đầu tiên của Israel. Ấp ủ hoài bão về công
[[Chuquicamata, Chile, mỏ đồng lộ thiên có chu vi lớn nhất và độ sâu khai thác đứng hàng thứ hai trên thế giới.]] **Khai thác mỏ** là hoạt động khai thác khoáng sản hoặc các
**Den**, còn được gọi là **Hor-Den**, **Dewen** và **Udimu** (T.K. 30 TCN—2995 TCN), là tên Horus của một vị vua thuộc Vương triều thứ nhất của Ai Cập cổ đại. Ông là vị vua được
**Userkaf** (được biết đến trong Tiếng Hy Lạp cổ đại như là **Usercherês**, **Ούσερχέρης**) là một pharaoh Ai Cập, ông là người sáng lập ra Vương triều thứ 5, ông trị vì từ 7 tới
**Ramesses VI Nebmaatre-Meryamun** (đôi khi được viết là **Ramses** hoặc **Rameses**, còn được biết đến với tên gọi khi là hoàng tử của ông là **Amenherkhepshef C**) là vị vua thứ Năm thuộc Vương triều
phải|Thành phố thủ đô thuộc sự quản lý của chính phủ, và cả thành phố [[Luxor]] Ai Cập là một quốc gia có hệ thống đô thị và thành phố đa dạng. Đây là quốc
**Nubkhaure** **Amenemhat II** hay **Amenemhet II** là vị pharaon thứ ba của Vương triều thứ 12, Ai Cập cổ đại (cai trị từ 1929-1895 TCN). Ông là con của Senusret I và Nefru III. Người
**Apries** (theo Herodotus), hay **Wahibre Haibre** (theo Diodorus), là một vị pharaon của Vương triều thứ 26 của Ai Cập cổ đại (cai trị: 589-570 TCN). Apries lên ngôi sau khi cha là Psamtik II
**Kafr El Sheikh** là thành phố ở đông bắc Ai Cập, thủ phủ của tỉnh Kafr El Sheikh, cách thủ đô Cairo 149 km về phía bắc. Đến thời điểm tháng 11 năm 2006, thành
**Sân bay quốc tế Luxor** là sân bay chính tại Luxor, Ai Cập. Sân bay này cách trung tâm thành phố 6 km về phía đông. Nhiều hãng hàng không thuê bao sử dụng sân bay
nhỏ|Đền thờ Seti I tại [[Abydos]] nhỏ|207x207px|Phần đầu xác ướp của Seti I **Seti I** (hay **Sethos I**) là pharaon thứ nhì của Vương triều thứ 19. Ông trị vì trong khoảng 1290 - 1279
**Muồng hoa đào** hay **muồng hoa hồng đào** (danh pháp hai phần: **_Cassia javanica_** L.), thuộc phân họ Vang của họ Đậu (_Fabaceae_). Loài này có nguồn gốc từ rừng tự nhiên khu vực Đông
**EgyptAir Express** (mã IATA = **MS**, mã ICAO = **MSE**) là hãng hàng không của Ai Cập, trụ sở ở Cairo. Hãng có căn cứ chính ở Sân bay quốc tế Cairo ## Lịch sử